Theo qui tắc Mac – cốp – nhi – cốp, trong phản ứng cộng HX vào nối đôi của anken thì nguyên tử H chủ yếu cộng vào:
A. cacbon bậc cao hơn.
B. cacbon có ít H hơn.
C. cacbon mang nối đôi, bậc thấp hơn.
D. cacbon mang nối đôi, có ít H hơn.
Trong các nhận định sau:
(1) Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp như anken.
(2) Phản ứng cộng HX của ankan tuân theo quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp.
(3) Các anken tham gia phản ứng cộng với dung dịch theo tỉ lệ 1 : 1.
(4) Ankan, anken, ankin, ankađien đều có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
- Số nhận định đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi của anken thì phần mang điện âm (X) cộng vào
A. cacbon bậc cao hơn.
B. cacbon bậc thấp hơn.
C. cacbon mang liên kết đôi có nhiều H hơn.
D. cacbon mang liên kết đôi có ít H hơn.
Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi của anken thì phần mang điện âm (X) cộng vào
A. cacbon bậc cao hơn.
B. cacbon bậc thấp hơn.
C. cacbon mang liên kết đôi có nhiều H hơn.
D. cacbon mang liên kết đôi có ít H hơn.
Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có tỷ lệ mol 1 : 1. Tỷ khối của X đối với H2 là 18. Cho 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) qua 100,0 gam ddh Br2 nồng độ 16% sau phản ứng hoàn toàn khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 20. Vậy công thức của ankan và anken là:
A. CH4 và C4H8
B. C2H6 và C3H6
C. C3H8 và C2H4
D. C4H10 và C2H4
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng lội vào bình đựng 100 gam dung dịch Br2 10%. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam. Vậy công thức của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C5H10 và C6H12
D. C4H8 và C5H10
Trong bình kín hỗn hợp X gồm: 1 ankin, 1 anken, 1 anken và H2 với áp suất 4atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và a. Giá trị của a là
A. 32
B. 34
C. 24
D. 18
Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br 2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO 2 . Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là:
A. C 2 H 4 và C 5 H 8
B. C 2 H 4 và C 4 H 6
C. C 3 H 6 và C 4 H 6
D. C 4 H 8 và C 3 H 4
Đun nóng 13,8 gam một ancol X đơn chức, mạch hở với xúc tác H2SO4 đặc một thời gian thu được anken Y. Sau đó hạ nhiệt độ để phản ứng tạo hỗn hợp Z gồm ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn anken Y sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp Z đến khi phản ứng hoàn toàn. Tách lấy ete sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Phần trăm khối lượng ancol X đã phản ứng tạo anken và ete là
A. 65,20%
B. 86,96%
C. 66,67%
D. 50,00%.
Đun nóng hỗn hợp X chứa 6,9 gam ancol etylic và 10,8 gam ancol propylic với H2SO4đặc thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 2 anken và 3 ete. Cho toàn bộ Y qua bình đựng nước Br2 dư, thấy lượng brom phản ứng là 19,2 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khả năng phản ứng tạo anken của 2 ancol là như nhau. Khối lượng của ete có trong hỗn hợp Y là
A. 9,37 gam
B. 11,97 gam
C. 13,65 gam
D. 10,75 gam