Đáp án A
CH3-CH=C(C2H5)-CH2-CH3 + H2O → H 2 S O 4 H + (CH3CH2)3C-OH
Đáp án A
CH3-CH=C(C2H5)-CH2-CH3 + H2O → H 2 S O 4 H + (CH3CH2)3C-OH
Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3CH2)3C-OH là:
A. 3-etylpent-2-en
B. 3-etylpent-3-en
C. 3-etylpent-1-en
D. 3,3-đimetylpent-1-en
Hợp chất sau có tên là gì?
A. 2-đimetylpent-4-en.
B. 2,2-đimetylpent-4-en.
C. 4-đimetylpent-l-en.
D. 4,4-đimetylpent-l-en.
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
A. (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2), (3) và (4).
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4);Những chất nào là đồng phân của nhau ?
A. (3) và (4).
B. (1),(2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2),(3) và (4).
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-l-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3- metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. (3) và (4).
B. (1), (2) và (3)
C. (1) và (2)
D. (2),(3) và (4).
Hợp chất sau có tên là gì?
A. 2-etyl-3-metylpent-4-en.
B. 4-etyl-3-metylpen-1-en.
C. 3,4-đimetyl-hex-5-en.
D. 3,4-đimetyl-hex-1-en.
Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3–CH2)3C–OH là :
A. 3-etylpent-2-en
B. 3-etylpent-3-en
C. 3-etylpent-1-en
D. 3,3- đimetylpent-1-en
Hợp chất sau có tên là gì?
A. 3-metylenpentan
B. 1,1-đietyleten
C. 2-etylbut-1-en
D. 3-etylbut-3-en
Cho các anken sau: etilen (1), propen (2), but-2-en (3), 2-metylpropen (4), 2,3-đimetylbut-2-en (5). Các anken khi cộng nước ( H + , to) cho 1 sản phẩm duy nhất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4), (5).