Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5
Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng.
Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5
Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất Y.
Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :
A. pentan
B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan
D. 2-metylbutan
Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :
A. 2,2-đimetylpropan
B. 2-metylbutan
C. pentan
D. etan
Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z
Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,1 gam kết tủa. Tỉ lệ mol Y : Z là :
A. 2 : 3.
B. 1 : 4.
C. 3 : 2
D. 4 : 1.
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng.
Câu 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a)Nung nóng hỗn hợp Natriaxetat (CH3COONa) với hỗn hợp vôi tôi xút
b) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ mol 1:1) khi chiếu sáng. Xác định sản phẩm chính.
Câu 2.Từ C2H2 (các chất vô cơ, điều kiện cần thiết có đủ) viết phương trình phản ứng điều chế CH3CHBr2.
Câu 3.Cho CaC2 vào H2O, thu được khí X. Chất nào sau đây là X?
A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. CO2.
Câu 4. Cho 0,1 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 13,3. C. 10,8. D. 21,6.
Câu 5.Hỗn hợp X gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với H2 bằng 17,5. Đốt cháy hoàn toàn 3,5 gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 8,40. D.8,96.
Câu 6. Ankan X có % khối lượng cacbon bằng 80%. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 7. Chất nào sau đây có chứa liên kết ba trong phân tử?
A. C2H6. B. C2H2. C.C2H4. D. CH4.
Câu 8. Ankan có công thức tổng quát là
A. CnH2n + 2với (n 1). B. CnH2nvới (n 2).
C. CnH2n – 2 với (n 3). D. CnH2n – 6 với (n6).
Câu 9. Cho 0,1 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 13,3. C. 10,8. D. 21,6.
Câu 10. Buta – 1,3 – đien phản ứng với HBr (tỉ lệ mol 1 : 1) theo kiểu 1,4, thu được sản phẩm chính là chất nào sau đây?
A. CH2 = CH – CHBr – CH3. B. CH3 – CH = CH – CH2Br.
C. CH2 = CH – CH2 – CH2Br. D. CH3 – CH2 – CH2 – CH2Br.
Câu 11.Cho CaC2 vào H2O, thu được khí X. Chất nào sau đây là X?
A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. CO2.
Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo theo tỷ lệ mol 1:1 thu được hh sản phẩm Y chỉ chứa hai chất. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 46,25. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan
B. butan.
C. pentan.
D. etan.
Một ankan phản ứng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1: 2) thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về khối lượng. Công thức phân tử của ankan là:
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10