Là từ đồng âm.
Chiếu (1) là động từ.
Chiếu (2) là danh từ.
Học tốt ^.^
- từ đồng âm (vì nghĩa khác xa nhau )
-từ chiếu trong ánh nắng chiếu là ĐT
-từ chiếu trong mặt chiếu là danh từ
Là từ đồng âm.
Chiếu (1) là động từ.
Chiếu (2) là danh từ.
Học tốt ^.^
- từ đồng âm (vì nghĩa khác xa nhau )
-từ chiếu trong ánh nắng chiếu là ĐT
-từ chiếu trong mặt chiếu là danh từ
BÀI 3: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc, giá, mực.
BÀI 4: Xác định từ loại của những từ đồng âm trong những câu em vừa đặt ở bài tập 3.
BÀI 1: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc, giá, mực.
BÀI 2: Xác định từ loại của những từ đồng âm trong những câu em vừa đặt ở bài tập 1.
BÀI 1: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc, giá, mực.
BÀI 2: Xác định từ loại của những từ đồng âm trong những câu em vừa đặt ở bài tập 1.
Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm : đông, đậu, chiếu
bài 1 : Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau : đá ,là,rải,đường,chiếu,cày đặt câu với mỗi từ đó và giải thích
giúp mình với ..............
tìm từ đồng âm của từ chiếu
1. Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm CHIẾU trong các trường hợp sau:
mk ko chụp đc hình nên gợi ý hình luôn nha
a]..............................................................................................................[gợi :ý cái chiếu dùng để ngồi ]
b] .............................................................................................................[gợi ý :chiếu ánh sáng]
MK sẽ K cho 5 bạn trả lời nhanh nhất nha,iu mọi người. :3
Bài 1: Nối các thành ngữ, tục ngữ ở cột A với ý nghĩa ở cột B sao cho phù hợp.
Bài 2: Tìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là: chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa đó.
Bài 3: Gạch chân dưới các từ đồng âm trong những câu sau và giải thích nghĩa của chúng.
a) Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt chứ.
b) Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng kềnh.
c) Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi thôi.
d) Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì?
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa.
a. Đồng cam cộng khổ.
b. Đồng sức đồng lòng.
c. Chung lưng đấu cật.
d. Bằng mặt nhưng không bằng lòng.