Cho các hỗn hợp ancol sau: Hỗn hợp 1:
(CH3OH + CH3CH2CH2OH); hỗn hợp 2: (CH3OH + C2H5OH); hỗn hợp 3: (CH3CH2CH2OH + (CH3)2CHOH); hỗn hợp 4 (C2H5OH + CH3CH2CH2OH). Đun các hỗn hợp đó với dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC và 170oC. Số hỗn hợp sau phản ứng thu được 3 ete nhưng chỉ thu được 1 anken là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho các chất sau: CH3–O–CH3 (1), C2H5OH (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(OH)CH3 (4), CH3CH(OH)CH2CH3 (5), CH3OH (6). Những cặp chất là đồng phân của nhau
A. (1) và (2); (3) và (4)
B. (1) và (3); (2) và (5)
C. (1) và (4); (3) và (5)
D. (1) và (5); (2) và (4)
Ancol metylic có công thức hóa học là
A. CH3CH2CH2OH.
B. (CH3)2CHOH.
C. C2H5OH.
D. CH3OH.
Các ancol (CH3)2CHOH; CH3CH2OH; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là
A. 1,2,3.
B. 1,3,2.
C. 2,1,3.
D. 2,3,1.
Cho các ancol sau : C H 3 O H , C 2 H 5 O H , H O C H 2 - C H 2 O H , H O C H 2 - C H 2 - C H 2 O H , C H 3 - C H ( O H ) - C H 2 O H . Số mol trong các ancol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các ancol sau : CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH,
HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số mol trong các anncol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A.2
B.3
C.4
D.5
Cho các ancol sau : CH3CH2CH2OH (1) ; CH3CH(OH)CH3 (2) ; CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (3) và CH3CH(OH)C(CH3)3. Dãy gồm các ancol tách nước chỉ tạo 1 olefin duy nhất là
A. (1),(2)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2),(4)
D. (1),(2),(3),(4)
Cho các ancol sau : CH3CH2CH2OH (1) ; CH3CH(OH)CH3 (2) ; CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (3) và CH3CH(OH)C(CH3)3. Dãy gồm các ancol tách nước chỉ tạo 1 olefin duy nhất là
A. (1),(2)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2),(4)
D. (1),(2),(3),(4)
Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5