Chọn đáp án D.
Nhận xét: Tìm công thức của Y ở dạng H 2 N - R - COOR ' .
R+ R'= 89-16- 44 = 29
⇒ R = 14 ( - CH 2 - ) R ' = 15 ( - CH 3 )
⇒ X là H 2 N - CH 2 - COOH và Y là H 2 N - CH 2 - COO - CH 3
Chọn đáp án D.
Nhận xét: Tìm công thức của Y ở dạng H 2 N - R - COOR ' .
R+ R'= 89-16- 44 = 29
⇒ R = 14 ( - CH 2 - ) R ' = 15 ( - CH 3 )
⇒ X là H 2 N - CH 2 - COOH và Y là H 2 N - CH 2 - COO - CH 3
Alanin là một α a m i n o - a x i t có phân tử khối bằng 89. Công thức của alanin là
A. H2N-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH(CH3)-COOH.
D. CH2=CHCOONH4.
A. H2N-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH(CH3)-COOH.
D. CH2=CHCOONH4.
X là một α – amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 7,5 g X tác dụng với dd NaOH, thu được 9,7 g muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. C2H5-CH(NH2)-COOH
D. H2N- CH2-CH2-COOH.
X là một α – amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 5,15 g X tác dụng với dd NaOH, thu được 6,25 g muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. C2H5-CH(NH2)-COOH.
D. H2N- CH2-CH2-COOH.
Amino axit X chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H 2 N C H 2 C O O H , H 2 N C H 2 C O O C 2 H 5
B. H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O H , H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O C 2 H 5
C. H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O H , H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O C H 3
D. H 2 N C H 2 C O O H , H 2 N C H 2 C O O C H 3
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X- với ancol đơn chức, MY= 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5
C. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5
Cho các phát biểu sau:
1.Aminoaxit là những chất lỏng, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
2.Tên bán hệ thống của aminoaxit: axit + (vị trí nhóm N H 2 : 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
3.Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
4.Trong dung dịch, H 2 N – C H 2 – C O O H còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H 3 N + – C H 2 – C O O – .
Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H2N-CH2-COOH trong hỗn hợp X là:
A. 47,8%
B. 52,2%
C. 71,69%
D. 28,3%
Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H2N-CH2-COOH trong hỗn hợp X là:
A. 47,8%
B. 52,2%
C. 71,69%
D. 28,3%
Cho các dung dịch sau: (1) C H 2 = C H C O O N H 4 ; (2) C 6 H 5 N H 2 ; (3) H 2 N C H 2 C O O H ; (4) C 6 H 5 O H ; (5) H 2 N [ C H 2 ] 4 C H ( N H 2 ) C O O H ; (6) C H 3 C O O N a ; (7) H 2 N [ C H 2 ] 6 N H 2 . Các dung dịch làm xanh quỳ tím là
A. (3) ; (5) ; (7)
B. (2) ; (3) ; (4) ; (7)
C. (5) ; (6) ; (7)
D. (1) ; (5) ; (7)