R N H 2 + H C l → R N H 3 C l
0,1 0,1
M m u o i = 9 , 55 / 0 , 1 = 95 , 5 = > M a m i n = 95 , 5 – 36 , 5 = 59
=> amin là C 3 H 7 N H 2
Đáp án cần chọn là: C
R N H 2 + H C l → R N H 3 C l
0,1 0,1
M m u o i = 9 , 55 / 0 , 1 = 95 , 5 = > M a m i n = 95 , 5 – 36 , 5 = 59
=> amin là C 3 H 7 N H 2
Đáp án cần chọn là: C
Cho 30 gam hỗn hợp các amin bao gồm metanamin, etanamin, anilin tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được là:
A. 65,50 gam.
B. 66,5 gam.
C. 47,75 gam.
D. 48,25 gam.
Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam muối. X là
A. metanamin.
B. etanamin.
C. propanamin.
D. benzenamin.
Cho m gam một amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là
A. C 2 H 7 N
B. C 4 H 9 N
C. C 2 H 5 N .
D. C 4 H 11 N .
Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là:
A. alanin
B. đietyl amin
C. đimetyl amin
D. etyl amin
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 g muối. Khối lượng của HCl cần dùng là
A. 9,521g
B. 9,125g.
C. 9,215g
D. 9,512g
Cho 0,1 mol amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với HCl thu được 9,55 gam muối. Vậy Công thức phân tử của X là
A. C 6 H 7 N
B. C H 5 N
C. C 3 H 9 N
D. C 2 H 7 N
Cho 6,75 gam một amin đơn chức X (bậc 2) tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 12,225 gam muối clorua. Công thức cấu tạo của X là
A. C H 3 C H 2 N H C H 2 C H 3
B. C H 3 N H C H 3
C. C H 3 N H C 2 H 5
D. C 2 H 5 N H 2
Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 11
B. 9
C. 5
D. 7