Đáp án C
Âm mưu thâm độc của Mỹ trong việc “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm tận dụng xương máu của người Việt Nam.
Đáp án C
Âm mưu thâm độc của Mỹ trong việc “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm tận dụng xương máu của người Việt Nam.
Câu 32. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh là
A. rút dần quân Mĩ về nước.
B. tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.
C. đề cao học thuyết Níchxơn.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông
Dương”.
Câu 34. Sự khác nhau trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” với chiến lược “ 66
Chiến tranh đặc biệt” là
A. “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
B. “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
D. “dùng quân đồng minh của Mĩ đánh người Việt”.
Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mĩ rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam. Đồng thời triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), nhằm tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”
A. Thỏa hiệp với các nước lớn
B. Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử- văn hóa
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích trong quá trình xâm lược Lào, Campuchia
D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia
Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản bước đầu âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954)? *
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953.
Một trong những hành động tiếp tục chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở Việt Nam sau năm 1973 là
A. quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.
B. Mĩ vẫn còn để lại lực lượng hậu bị ở miền Nam.
C. chính quyền Sài Gòn không chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.
D. Mĩ vẫn ào ạt đưa quân thêm vào miền Nam để cứu vãn cho chính quyền Sài Gòn.
Một trong những hành động tiếp tục chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở Việt Nam sau năm 1973 là
A. quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.
B. Mĩ vẫn còn để lại lực lượng hậu bị ở miền Nam.
C. chính quyền Sài Gòn không chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.
D. Mĩ vẫn ào ạt đưa quân thêm vào miền Nam để cứu vãn cho chính quyền Sài Gòn.
Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, quân đội Việt Nam đã sử dụng lối đánh nào?
A. Đánh du kích
B. Bám thắt lưng địch mà đánh.
C. Công kiên, đánh điểm, diệt viện
D. Phục kích, truy kích
Nghệ thuật đánh điểm của quân đội Việt Nam được thể hiện như thế nào trong chiến dịch biên giới thu đông 1950?
A. Chọn Đông Khê là nơi quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp B
B. Chọn Thất Khê là nơi án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp
C. Chọn Cao Bằng là nơi ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ
D. Chọn Đông Khê là nơi có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp