Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: A 40 r (99,6%); A 38 r (0,063%); A 36 r (0,337%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là
A. 39,99.
B. 39,87.
C. 38,89.
D. 38,52.
Agon tách từ không khí là một hỗn hợp của 3 đồng vị sau :
Tính thể tích của 20 gam agon ở điều kiện tiêu chuẩn.
Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: 40 18Ar (99,6%); 38 18Ar ( x%); 36 18Ar (y%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là 39,98526. Giá trị của y là?
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm N 2 v à C l 2 vào dung dịch C a O H 2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của C l 2 trong hỗn hợp trên là
A. 88,38%
B. 75,00%
C. 25,00%
D. 11,62%
Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối của đồng vị A của nguyên tố agon là ? biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98
A. 37
B. 39
C. 40
D. 41
Nguyên tố Agon có ba đồng vị khác nhau ứng với số khối 36, 38 và A3. % các đồng vị tương ứng lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Agon bằng 39,985. Số khối A3 của nguyên tố Agon là?
A. 41
B. 39
C. 40
D. 42
Thể tích của 4,8g khí O 2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 4,48 lít.
B. 3,36 lít.
C. 5,6 lít.
D. 6,72 lít.
Hòa tan hoàn tòan 2.12g Na2CO3 bằng 500ml dd HCL 0.1M thu được dd A và V lít khí B. a) Tính thể tích khí B thóat ra ở được ở điều kiện tiêu chuẩn b) Tính nồng độ mol của các chất có trong dd A ( biết thể tích dd thay đổi không đáng kể)
trộn V1 lít CH4 với V2 lít C2H4 thu được hỗn hợp khí X có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng của C2H2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).Tỉ lệ thể tích V1:V2 bằng
a. 1:3
b. 1:4
c. 1:5
d. 1:6