Ngành công nghiệp dệt may phát triển dựa trên ưu thế về
A. Lao động có trình độ cao
B. Nguồn lao động rẻ
C. Cơ sở vật chất kí thuật hiện đại
D. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giàu có
Công nghiệp dệt may thuộc nhóm ngành công nghiệp nào?
A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
B. Công nghiệp khai thác
C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
D. Công nghiệp điện
1. Chứng minh ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu là ngành công nghiệp trọng điểm
2. Chứng minh ngành công nghiệp dệt may là ngành công nghiệp trọng điểm
\(\rightarrow\) Khai triển ra 3 ý: có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tác động mạnh mãnh đến các ngành kinh tế khác
Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, may mặc, dệt kim, chế biến lương thực thực phẩm ở Bắc Trung Bộ có quy mô:
A. Vừa và lớn.
B. Vừa và rất lớn.
C. Vừa và nhỏ.
D. Nhỏ và rất nhỏ.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam kể tên các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có ngành dệt may?
Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành công nghiệp A. dệt may. B. khai thác dầu khí. C. điện tử – tin học. D. hóa chất.
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 29, kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh:
<$>Sản xuất ô tô, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, dệt-may, điện tử.
<#>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, dệt-may, điện tử.
<$>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, điện tử.
<$>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt-may, điện tử.
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết sản phẩm nào sau đây của Đông Nam Bộ có tỉ trọng 39,8% so với cả nước?
Ngành công nghiệp trọng điểm | Sản phẩm tiêu biểu | |
Tên sản phẩm | Tỉ trọng so với cả nước (%) | |
Khai thác nhiên liệu | Dầu thô | 100,0 |
Điện | Điện sản xuất | 47,3 |
Cơ khí - điện tử | Động cơ điêden | 77,8 |
Hóa chất | Sơn hóa học | 78,1 |
Vật liệu xây dựng | Xi măng | 17,6 |
Dệt may | Quần áo | 47,5 |
Chế biến lương thực thực phẩm | Bia | 39,8 |
A. Động cơ điêden
B. Quần áo
C. Bia
D. Sơn hóa học
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết tỉ trọng sản phẩm sơn hóa học của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001?
Ngành công nghiệp trọng điểm | Sản phẩm tiêu biểu | |
Tên sản phẩm | Tỉ trọng so với cả nước (%) | |
Khai thác nhiên liệu | Dầu thô | 100,0 |
Điện | Điện sản xuất | 47,3 |
Cơ khí - điện tử | Động cơ điêden | 77,8 |
Hóa chất | Sơn hóa học | 78,1 |
Vật liệu xây dựng | Xi măng | 17,6 |
Dệt may | Quần áo | 47,5 |
Chế biến lương thực thực phẩm | Bia | 39,8 |
A. 100%
B. 47,3%
C. 77,8%
D. 78,1%