Lời giải:
Đoạn trích trên phản ánh đời sống xa xỉ của quan lại dựa trên sự bóc lột nặng nề nông dân.
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải:
Đoạn trích trên phản ánh đời sống xa xỉ của quan lại dựa trên sự bóc lột nặng nề nông dân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Nội dung thơ của Hồ Xuân Hương?
A. Đả kích sâu cay vua quan phong kiến, bênh vực quyền lợi của phụ nữ
B. Lên tiếng bênh vực các cuộc đấu tranh của nông dân.
C. Ca ngợi đất nước thái bình thịnh trị, đời sống nhân dân ấm no, hạnh phúc
D. Ca ngợi tình yêu lứa đôi và những giá trị của cuộc sống trong xã hội đương thời.
Câu 7: Nội dung thơ của Hồ Xuân Hương
A. đả kích sâu cay vua quan phong kiến, bênh vực quyền lợi của phụ nữ
B. lên tiếng bênh vực các cuộc đấu tranh của nông dân.
C. ca ngợi đất nước thái bình thịnh trị, đời sống nhân dân ấm no, hạnh phúc
D. ca ngợi tình yêu lứa đôi và những giá trị của cuộc sống trong xã hội đương thời.
Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp của các chúa Nguyễn sau khi chiến tranh Trịnh-Nguyễn chấm dứt?
A. Tổ chức khai hoang có hiệu quả
B. Cấp nông cụ cho nông dân
C. Lập thành các làng ấp mới
D. Tăng thuế để khuyến khích sản suất
Tình hình nhà nước thời Lê sơ thế kỉ XVI như thế nào? *
Quản lí chặt chẽ các địa phương về mọi mặt.
Vua quan ăn chơi xa xỉ, lãng phí tiền của.
Tổ chức chặt chẽ, chăm lo phát triển đất nước.
Quan lại ăn chơi xa xỉ, cậy quyền thế ức hiếp nhân dân, triều đình suy thoái..
Câu 6: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ tầng lớp nào?
A. Quý tộc, quan lại B. Quan lại và một số nông dân giàu có
C. Quan lại và tăng lữ D. Quý tộc và tăng lữ
Câu 7: Sự phát triển của sản xuất thời Xuân Thu – Chiến Quốc đã tác động như thế nào đến xã hội Trung Quốc?
A. Xuất hiện tầng lớp lãnh chúa và nông nôB. Xuất hiện tầng lớp địa chủ và nô tì
C. Xuất hiện tầng lớp chủ nô và nô lệ D. Xuất hiện g/cấp địa chủ và bộ phận tá điền
Câu 8: Ai là người đã có công thống nhất Trung Quốc, đánh dấu sự hình thành của chế độ phong kiến?
A. Hán Vũ Đế. B. Tần Thủy Hoàng .C. Tần Nhị Thế. D. Chu Nguyên Chương
Câu 9: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất vào thời kì nào?
A. Nhà Minh B. Nhà Hán. C. Nhà Tần D. Nhà Đường.
Câu 10: “Tứ đại phát minh” của Trung Quốc bao gồm các thành tựu về kĩ thuật nào sau đây?
A. Thuốc nhuộm, mực in, giấy vẽ, đúc tiền.B. Giấy, nghề in, la bàn, thuốc súng.
C. Luyện sắt, đúc đồng, chế tạo súng, giấy.D. Bản đồ, giấy, đúc tiền, mực in.
Tình hình sản xuất nông nghiệp và đời sống của nông dân Trung Quốc dưới thời Đường như thế nào?
A. Nông dân mất ruộng, sản xuất nông nghiệp sa sút.
B. Nông dân có ruộng cày cấy, sản xuất nông nghiệp phát triển.
C. Nông dân tự khai hoang, sản xuất nông nghiệp được mùa bội thu.
D. Nông dân bị chiếm đoạt ruộng đất, sản xuất nông nghiệp trì trệ.
Câu 8: Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhà Tần, giảm nhẹ tô thuế và sưu dịch cho nông dân, khuyến khích họ nhận ruộng cày cấy và khai hoang, phát triển sản xuất nông nghiệp. Đó là việc làm của triều đại nào?
A. Triều đại phong kiến Nhà Hán.
B. Triều đại phong kiến Nhà Đường.
C. Triều đại phong kiến Nhà Tống.
D. Triều đại nhà Thanh.
Câu 9: Tổ chức bộ máy nhà nước được hoàn thiện từ Trung ương đến địa phương, chế độ tuyển dụng quan lại bằng hình thức thi cử là biểu hiện của sự tiến bộ và chính sách trọng người tài. Đó là sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới triều đại nào?
A. Triều đại phong kiến Nhà Tần.
B. Triều đại phong kiến Nhà Hán.
C. Triều đại phong kiến Nhà Đường.
D. Triều đại phong kiến Nhà Minh.
Câu 10: Biện pháp tuyển chọn nhân tài dưới thời Đường như thế nào?
A. Các quan đại thần tiến cử người tài giỏi cho triều đình.
B. Mở trường học chọn ngay từ nhỏ, chủ yếu là con em quan lại.
C. Mở nhiều khoa thi.
D. Vua trực tiếp tuyển chọn.
Câu 11: Chế độ ruộng đất phổ biến dưới thời nhà Đường được gọi là?
A. Chế độ công Điền.
B. Chế độ Quân Điền.
C. Chế độ Tịch Điền.
D. Chế độ lĩnh canh.
Câu 12: Đến thời Tống người Trung Quốc đã có nhiều phát minh quan trọng, đó là gì?
A. Kĩ thuật luyện đồ kim loại.
B. Đóng tàu chế tạo súng.
C. Thuốc nhuộm, thuốc in.
D. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.
Câu 13: Hãy kể tên một số nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời đại nhà đường?
A. Tư Mã Thiên, Đông Trọng Thư, Ngô Thừa Ân.
B. La Quán Trung, Tào Tuyết Cần, Bạch Cư Dị.
C. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Ngô Thừa Ân.
D. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị.
Câu 14: Xã hội phong kiến Trung Quốc bao gồm những giai cấp nào?
A. Quý tộc, nông dân.
B. Địa chủ, nông nô.
C. Địa chủ, nông dân lĩnh canh.
D. Quý tộc, nông nô.
Câu 15: Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là:
A. Thuế.
B. Hoa lợi.
C. Địa tô.
D. Tô, tức
Câu 16: Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?
A. Vương triều Gúp-ta.
B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.
C. Vương triều Mô-gôn.
D. Vương triều Hác-sa.
Câu 17: Sự giống nhau giữa Vương quốc Hồi giáo Đê-li và Vương quốc Mô- gôn là gì?
A. Đều là vương triều của người nước ngoài.
B. Cùng theo đạo Hồi
C. Cùng theo đạo Phật.
D. Đều là những dân cư có nguồn gốc từ Thổ Nhĩ Kì.
Câu 18: Dưới vương triều hồi giáo Đê-li (thế kỉ XII-XVI) cấm đoán nghiệt ngã đạo gì?
A. Đạo Phật.
B. Đạo Thiên Chúa.
C. Đạo Hin-đu.
D. Đạo Bà La Môn.
Câu 19: Vương triều Hồi giáo Đê-li do người nào lập nên?
A. Người Ấn Độ.
B. Người Thổ Nhĩ Kì.
C. Người Mông Cổ.
D. Người Trung Quốc.
Câu 20: Sau thời kỳ phân tán loạn lạc (thế kỉ III TCN đến đầu thế kỉ IV) Ấn Độ được thống nhất lại dưới Vương triều nào?
A. Vương triều Gup-ta.
B. Vương triều hồi giáo Đê-li.
C. Vương triều Ấn Độ Mô-gôn.
D. Vương triều Mác-sa.
Câu 21: Cuối thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Câu 22: Đến những thế kỉ đầu công nguyên, cư dân Đông Nam Á đã biết sử dụng rộng rãi kim loại gì?
A. Sắt
B. Vàng
C. Đồng
D. Thiết
Câu 23: Vương quốc Cham-pa được thành lập tại vùng nào của Đông Nam Á?
A. Hạ lưu sông Mê Công
B. Trung Bộ Việt Nam
C. Hạ lưu sông Mê Nam
D. Các đảo của In-đô-nê-xi-a
Câu 24: Vương quốc Phù Nam được thành lập tại vùng nào của Đông Nam Á?
A. Trung Bộ Việt Nam
B. Hạ lưu sông Mê Nam
C. Hạ lưu sông Mê Công
D. Thượng nguồn sông Mê Công
Câu 25: Công lao của Ngô Quyền là gì?
A. Xây dựng chính quyền mới.
B. Đánh quấn Nam Hán.
C. Thống nhất đất nước.
D. Giành lại độc lập.
Câu 26: Ngô Quyền lên ngôi vua vào thời gian nào, đóng đô ở đâu?
A. năm 965, đóng đô ở Hoa Lư.
B. Năm 944, đóng đô ở Phong Châu.
C. Năm 939, đóng đô ở Cổ Loa.
D. Năm 938, đóng đô ở Bạch Hạc.
Câu 27: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.
B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.
D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Câu 28: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”?
A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.
B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.
C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính quyền và ổn định đất nước.
D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán.
Câu 29: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Trần Lãm.
C. Phạm Bạch Hổ.
D. Ngô Xương Xí.
Câu 30: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt.
B. Đại Cồ Việt.
C. Đại Nam.
D. Đại Ngu.
Câu 31: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi xưng là “Hoàng đế” có ý nghĩa gì?
A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc.
B. Đinh Bộ Lĩnh khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc.
C. Đinh Bộ lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình.
D. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền.
Câu 32: Tại sao Đinh Bộ Lĩnh lại chọn Hoa Lư làm kinh đô?
A. Hoa Lư có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc tập trung dân cư.
B. Hoa Lư có địa hình cao, cư dân ít chịu ảnh hưởng của lụt lội.
C. Hoa Lư vừa là quê hương của Đinh Bộ Lĩnh, có địa hình hiểm trở, thuận lợi cho việc phòng thủ đất nước.
D. Hoa Lư là nơi tập trung nhiều nhân tài, có thể giúp vua xây dựng đất nước.
Câu 33: Trong triều đình nhà Đinh, nắm giữ các chức vụ chủ chốt là.
A .Tướng lĩnh thân cận vua.
B. Vua.
C. Con vua.
D. Vua và con vua.
Câu 34: Ai đã suy tôn Lê Hoàn lên làm vua ?
A. Quân đội.
B. Các tướng lĩnh.
C. Các tướng lĩnh và quân đội.
D. Thái hậu họ Dương.
Câu 35: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
A. Đinh Toàn.
B. Thái hậu Dương Vân Nga.
C. Lê Hoàn.
D. Đinh Liễn.
Câu 36: Thời Đinh - Tiền Lê, ruộng đất trong nước nói chung thuộc sở hữu của:
A. Làng xã
B. Nông dân
C. Địa chủ
D. Nhà nước
Câu 37: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu?
A. 1008.
B. 1009.
C. 1010.
D. 1011.
Câu 38: Lý Công Uẩn dời đô về Đại La và đổi tên thành Thăng Long vào thời gian nào?
A. Năm 1005.
B. Năm 1009.
C. Năm 1054.
D. Năm 1010.
Câu 39: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?
A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 40: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt vào thời gian nào?
A. 1054.
B. 1010.
C. 1009.
D. 1005.
Câu 41: Nhà Lý ban hành bộ Hình thư vào thời gian nào?
A. Năm 1010.
B. Năm 1042.
C. Năm 1054.
D. Năm 1009.
Câu 42: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh.
B. Trâu, bò là động vật quý hiếm.
C. Trâu, bò là động vật linh thiêng.
D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Câu 43: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng?
A. Hòa hảo thân thiện.
B. Đoàn kết tránh xung đột
C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa.
Câu 44: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?
A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.
B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.
C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng.
D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông.
Câu 45: Nhiệm vụ của cấm quân là gì?
A. Canh phòng ở các Lộ Phủ.
B. Bảo vệ vua.
C. Bảo vệ vua và kinh thành.
D. Bảo vệ kinh thành.
mình sẽ tick cho các bạn ,mình đang cần gấp lắm ạ
Việc làm quan trọng nào thể hiện tính thân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý? A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền. C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bò.
Câu 1: Tác động lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là gì?
A. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân
B. Góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh bị lung lay
C. Đem lại ruộng đất cho nông dân
D. Giải quyết được nạn đói cho dân nghèo
Câu 2: Nội dung nào không phản ánh đúng tình trạng Đàng Ngoài vào thế kỉ XVII?
A.Phủ chúa quanh năm hội hè yến tiệc
B. Ruộng đất của nông dân bị lấn chiếm
C. Chính quyền Lê trung hung kiểm soát mọi việc
D. Quan lại, binh lính đục khoét của nhân dân
Câu 3: Vị thủ lĩnh nào có tên là “quận Hẻo” trong cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII?
A.Hoàng Công Chất B. Nguyễn Hữu Cầu C. Lê Duy Mật D. Nguyễn Danh Phương
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cho phong trào nông dân ở Đàng Ngoài?
A.Khởi nghĩa Lê Duy Mật
B. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng
C. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương
D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
Câu 5: Năm 1774, nghĩa quân Tây Sơn đã kiểm soát được vùng đất nào?
A.từ Bình Định đến Quảng Ngãi
B. từ Quảng Nam đến Bình Thuận
C. từ Quảng Nam đến Bình Định
D. từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận
Câu 6: Với việc đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê Trịnh, Nguyễn, phong trào Tây Sơn có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc?
A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt
B. Thiết lập vương triều mới “Tây Sơn” tiến bộ hơn chính quyền Lê Trịnh, Nguyễn
C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc
D. Xóa bỏ sự chia cắt hai Đàng, bước đầu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước
Câu 7: Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1788-1789) có điều gì khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên (thời Trần)?
A.Lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt
B. Chủ động tấn công chặn trước kế hoạch của giặc
C. Rút lui chiến lược chớp thời cơ để tiến hành phản công
D. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”
Câu 8: Cuộc khởi nghĩa nông dân nào đã diễn ra ở Đàng Trong vào nửa sau thế kỉ XVIII?
A. Khởi nghĩa Lam Sơn B. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất
C. Khởi nghĩa Chàng Lía D. Khởi nghĩa Lê Duy Mật
Câu 10: Khởi nghĩa Tây Sơn mang tính chất:
A. Khởi nghĩa nông dân B. Cuộc giải phóng dân tộc
C. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm D. Cuộc nội chiến giữa các tập đoàn phong kiến
Câu 11: Tại sao nghĩa quân Tây Sơn phải hòa hoãn với quân Trịnh?
A. Kéo dài thời gian, chuẩn bị lực lượng đánh chúa Trịnh
B. Bảo toàn lực lượng, chuẩn bị lương thực
C. Quân Tây Sơn chưa chống được quân Trịnh
D. Để tập trung lực lượng đánh chúa Nguyễn
Câu 12. Nguyễn Huệ trị tội Nguyễn Hữu Chỉnh, Vũ Văn Nhậm vì cớ gì ?
A. Đặt ra nhiều thứ thuế vô lí và nặng nề
B. Lộng quyền, kiêu căng, có mưu đồ riêng
C. Tham lam, vơ vét, bóc lột nhân dân tàn bạo
D. Cấu kết với quân Thanh để chúng xâm lược nước ta
Câu 13. Quang Trung cho lập viện Sùng Chính nhằm mục đích gì?
A. Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm.
B. Dịch sách chữ Nôm ra chữ Hán.
C. Khuyến khích học chữ Hán.
D. Khuyến khích học chữ Nôm
Câu 14: Vào giữa thế kỉ XVIII, vua Lê có vai trò như thế nào trong bộ máy cầm quyền?
A. Nắm quyền hành tối cao.
B. Chỉ là chiếc bóng mờ trong cung cấm
C. Bị san sẻ một phần quyền lợi cho chúa Trịnh.
D. Mất quyền vào tay chúa Nguyễn.
Câu 15: Sự thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng suốt các thế kỉ XVI-XVIII chủ yếu là do:
A. Cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của nhà Minh.
B. Cuộc đấu tranh giành quyền lực trong nội bộ triều đình nhà Lê.
C. Phong trào đấu tranh của nông dân chống triều đình phong kiến.
D. Chiến tranh tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến.
Câu 16: Tác động lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là gì?
A. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của người nông dân.
B. Góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh bị lung lay.
C. Đem lại ruộng đất cho nông dân.
D. Giải quyết được nạn đói cho dân nghèo.
Câu 17: Nội dung nào không phản ánh đúng tình trạng Đàng Ngoài vào thế kỉ XVIII?
A. Phủ chúa quanh năm hội hè, yến tiệc.
B. Ruộng đất của nông dân bị lấn chiếm.
C. Nhà Lê trung hưng chính quyền kiểm soát mọi việc.
D. Quan lại, binh lính đục khoét của nhân dân.
Câu 18: Nội dung của câu thơ thể hiện điều gì?
"Đường trời mở rộng thênh thênh
Ta đây cũng một triều đình kém ai"
A. Âm mưu phản lại Tây Sơn của Nguyễn Hữu Chỉnh.
B. Âm mưu lật đổ nhà Lê của chúa Trịnh
C. Khát vọng xây dựng một triều đình mới của Nguyễn Huệ.
D. Mong muốn phù Lê diệt Trịnh của anh em Tây Sơn.
Câu 19: Trận đánh nào là trận đánh cuối cùng làm nên thắng lợi của Quang Trung trong cuộc kháng chiến chống Thanh năm 1788-1789 ?
A. Rạch Gầm-Xoài Mút. B. Hải Dương.
C. Lạng Giang (Bắc Giang) D. Ngọc Hồi- Đống Đa.
Câu 20: Nhiệm vu cấp bách của nhà Tây Sơn sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm và thống nhất được đất nước là gì ?
A. Khôi phục kinh tế, ổn định xã hội
B. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng.
C. Xây dựng kinh tế vững mạnh.
D. Phát triển quan hệ buôn bán với các nước
Câu 21: Loại chữ nào dược Quang Trung sử dụng làm chữ viết chính thức của nhà nước ?
A. Chữ Hán. B. Chữ quốc ngữ. C. Chữ Nôm. D. Chữ Nho.
Câu 22: Ý nghĩa của việc Quang Trung sử dụng chữ Nôm là chữ viết chính thức của nhà nước ?
A. Thể hiện sự sáng tạo của dân tộc.
B. Nhà nước quan tâm đến giáo dục và thi cử.
C. Cho thấy văn học chữ Nho bị bài trừ.
D. Thể hiện sự tự chủ, tự tôn của dân tộc.
Câu 23 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự sụp đổ của vương triều Tây Sơn là gì?
A. Vua Quang Trung mất sớm.
B. Không có đường lối kháng chiến đúng đắn.
C. Nội bộ bị chia rẽ, mất đoàn kết.
D. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 24: Tướng nào của giặc phải khiếp sợ, thắt cổ tự tử sau khi thất bại ở Ngọc Hồi và Đống Đa
A. Sầm Nghi Đống B. Hứa Thế Hanh C. Tôn Sĩ Nghị D. Càn Long
Câu 25: Sau khi chiến thắng ngoại xâm, Quang Trung bắt tay vào việc xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở đâu?
A. Thăng Long B. Phú Xuân C. Bình Định D. Thanh Hóa
Câu 26: Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến khích giáo dục phát triển?
A. Ban hành Chiếu khuyến học B. Ban hành chiếu Khuyến nông
C. Xóa nạn mù chữ D. Ban hành Chiếu lập học
Câu 27: Đặc điểm nổi bật trong quan hệ Việt - Trung dưới thời trị vì của Quang Trung là?
A.Đối đầu gay gắt với nhà Thanh B. Mềm dẻo, kiên quyết bảo vệ chủ quyền
C.Mâu thuẫn sâu sắc với nhà Thanh D.Tuyệt giao hoàn toàn với nhà Thanh
Câu 28: Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với địch?
A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch.
B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh
C. Đó là 1 con sông lớn và rộng
D. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp.
Câu 29: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là gì?
A.Bắc Bình Vương B.Bình Định Vương C.Trung ương Hoàng đế D.Quang Trung
Câu 30:Quang Trung chú trọng xây dựng quân đội mạnh là vì:
A.Thế lực phong kiến Trịnh-Nguyễn còn mạnh
B.Muốn mở rộng lãnh thổ đất nước
C.Nền an ninh và toàn vẹn lãnh thổ vẫn bị đe dọa
D. Chống lại âm mưu xâm lược của nhà Thanh
Câu 31. Nơi Nguyễn Huệ đã chọn làm trận địa đánh quân xâm lược Xiêm là:
A. Sông Bạch Đằng B. Sông Như Nguyệt
C. Rạch Gầm-Xoài Mút D. Chi Lăng –Xương Giang.
Câu 32: Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, nước ta phải chống các thế lực ngoại xâm nào?
A. Quân Minh, quân Thanh B. Quân Tống, quân Thanh
C. Quân Mông Nguyên D. Quân Xiêm, Thanh
Câu 33: Vua Quang Trung đưa ra Chiếu khuyến nông nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn dân lưu vong
B. Giải quyết tình trạng đói kém do họ Nguyễn Đàng Trong để lại
C. Giải quyết nạm cướp ruộng đất của quan lại và địa chủ
D. Giải quyết nạn mất mùa đói kém và việc làm cho nhân dân
Câu 34: Ai là người được vua Quang Trung lập Viện Sùng Chính để dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm?
A.Nguyễn Bỉnh khiêm B. Nguyễn Thiếp C. Nguyễn Hữu Cầu D. Ngô Thì Nhậm
Câu 35: “Việc xây dựng đất nước lấy việc dạy học làm đầu, tìm lẽ trị binh lấy việc tuyển nhân tài làm gốc”. Câu nói trên thể hiện quan điểm gì của vua Quang Trung?
A.Vị trí của giáo dục, nhân tài trong việc xây dựng đất nước
B. Quan điểm xây dựng nền giáo dục của toàn dân
C. Xây dựng nền giáo dục dựa trên nền tảng Nho học
D. Xây dựng nền giáo dục dựa trên nền tảng Tây học
Câu 36: Những chính sách xây dựng đất nước dưới thời vua Quang Trung có tác dụng gì quan trọng nhất đối với lịch sử dân tộc?
A.Đưa đất nước phát triển mạnh mẽ
B. Bước đầu ổn định đất nước
C. Đánh bại hoàn toàn quân Xâm lược Xiêm
D. Thúc đẩy sự chuyển biến về kinh tế-chính trị
Câu 37: “Mà nay áo vải, cờ đào
Giúp dân dựng nước xiết bao công trình” là câu thơ của ai>
A. Công chúa Ngọc Hân B. Nguyễn Nhạc C. Nguyễn Lữ D.Nguyễn Hữu Chỉnh
Câu 38: Nguyên nhân quân Xiêm kéo sang xâm lược Đại Việt năm 1785 là gì?
A.Đại Việt nhiều lần quấy nhiễu vùng biên giới Chân Lạp, thuộc quốc của Xiêm
B. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm trước sức ép của chúa Nguyễn
C. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm trước sức ép của quân Tây Sơn
D. Quân Tây Sơn cử sứ giả sang giao hảo với nhà Xiêm
Câu 39: Đâu là căn cứ đầu tiên của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn?
A.Tây Sơn thượng đạo B. Tây Sơn hạ đạo
C. Phú Xuân D. Thăng Long
Câu 40: Điểm dặc biệt trong lực lượng tham gia của phong trào nông dân Tây Sơn là gì?
A.Được sử ủng hộ của triều đình nhà Thanh
B. Được sự ửng hộ của văn thân, sĩ phu
C. Được sự ủng hộ của người Pháp
D. Được sự ủng hộ của đông đảo nhân dân
Câu 41: Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng của các cuộc khởi nghĩa nông dân thời kì trung đại ở Việt Nam?
A.Thường nổ ra vào cuối các triều đại
B.Nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa nông dân với nhà nước phong kiến
C. Xu hướng phong kiến hóa sau khi giành thắng lợi
D. Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại
Câu 42: Lấy của nhà giùa chia cho người nghèo” là khẩu hiệu của cuộc khởi nghĩa nào ở Đàng Ngoài trong thế kỉ XVIII?
A.Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương B. Khởi nghĩa Lê Duy Mật
C. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất D. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
Câu 43: Tại sao đến thế kỉ XVIII, ruộng đất công lại bị địa chủ, quan lại lấn chiếm?
A.Do sự suy yếu của chính quyền trung ương
B. Do người dân chuyển hướng sang làm nghề thủ công
C. Do sự phát triển của kinh tế hàng hóa
D. Do nông dân phiêu tán vào Đàng Trong
Câu 44:Nhận xét nào sau đây không đúng về phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII?
A.Nổ ra liên tục ở khắp Đàng Ngoài
B. Đều bị đàn áp
C. Thiếu sự liên kết với nhau
D. Đã lật đổ đươc chính quyền chúa Trịnh
Câu 45: Nội dung nào sau đây phản ánh ý nghĩa quan trọng của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài trong thế kỉ XVIII đến các cuộc khởi nghĩa ở Đàng Trong?
A.Tạo điều kiện cho khởi nghĩa Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài
B. Làm suy yếu chính quyền họ Trịnh
C. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta
D. Thể hiện quy luật có áp bức, có đấu tranh
(3 điểm) Từ nửa sau thế kỉ XIV, dưới thời Trần tình hình kinh tế và đời sống của nhân dân ta như thế nào? Vì sao có tình trạng đó?