Hòa tan hoàn tàn 6,2 gam Na2O vào 500 gam dung dịch CuSO4 thu được tối đa kết tủa X. Phân hủy nhiệt hết X thu được chất rắn Y
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng Y
c) Tính thể tích CO (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn Y
Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 632 g KMnO4
a.phương trình
b.khối lượng Mangan dioxit tạo thành sau phản ứng
c.thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng điều kiện chuẩn
Phân hủy hoàn toàn 84g MgCO3 được khí A. Hòa tan hết 4,65g Na2O vào nước được dd B. a. Sục từ từ toàn bộ khí A vào dd B. Tính khối lượng sản phẩm thu được. b. Nếu cho 2,24 lít khí A (đktc) vào dd B thì có bao nhiêu gam muối tạo thành
Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ C O 2 cho phản ứng quang hợp?
A. 1382716 lít
B. 1382600 lít
C. 1402666 lít
D. 1382766 lít.
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KN O 3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí O 2 (đktc) thì khối lượng muối cần dùng là
A. 20,2 gam
B. 10,1 gam
C. 5,05 gam
D. 7,07 gam
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 1: Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit AxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại A và khí X. Cho toàn bộ lượng khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa CaCO3 và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch axit clohiđric dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí hiđro. Xác định công thức oxit AxOy và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, dẫn khí tạo thành hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau đó cho thêm vào dung dịch thu được dung dịch BaCl2 dư thấy tạo thành n gam kết tủa. a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO theo V, m, n. c. Nếu thay khí CO bằng khí H2 thì kết quả thay đổi như thế nào