khối lượng chất tan (đường) cần dùng là :
\(m_{ct}=\dfrac{15,50}{100}=7,5(g)\)
khối lượng nước cần dùng là :
\(50-7,5=42,5(g)\)
khối lượng chất tan (đường) cần dùng là :
\(m_{ct}=\dfrac{15,50}{100}=7,5(g)\)
khối lượng nước cần dùng là :
\(50-7,5=42,5(g)\)
Hãy tính toán và pha chế các dung dịch sau:
1) 50g dung dịch đường có nồng độ 15%.
2) 100ml dung dịch natri clorua có nồng độ 0,2M.
3) 50g dung dịch đường 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% trở nên.
4) 50m dung dịch natri clorua có nồng độ 0,1M từ dung dịch natri clorua có nồng độ 0,2M ở trên.
1/ Trong 300 gam dung dịch NaOH có hòa tan 60 gam NaOH. Vậy dung dịch đó có nồng độ bao nhiêu phần trăm?
2/ Hãy tính sô gam HCl có trong 150 gam dd HCl nồng độ 12%.
3/ cần lấy bao nhiêu gam dd Na2CO3 nồng độ 15% để trong đó có 20 gam Na2CO3
Hoà tan đường vào nước thu được 250 g dung dịch đường có nồng độ 15%.hãy tính khối lượng đường và nước cần dùng cho sự pha chế
Hòa tan 25 gam đường vào nước được dd nồng độ 50%. Hãy tính:
a/ Khối lượng dd đường pha chế được?
b/ Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?
Tính toán và pha chế các dd sau 300g dd đường có nồng độ 25%
5. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl . Hãy: Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc? Tính khối lượng muối thu được. Tính nồng độ MOL dd HCl đã dùng. Tính nồng độ MOL các chất sau phản ứng?
Trung hòa 30ml dd H2SO4 1m cần dung 50 ml dung dịch NaOH:
a) Viết PTHH
b)Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml KOH
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch: VD; + Hòa tan 20 g NaOH vào 150g nước. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. + Tính nồng độ phần trăm của 150 g dung dịch NaCl có chứa 50 g NaCl. - phân loại, gọi tên các hợp chất : oxi, axit, bazo, muối: Vd: Gọi tên và phân loại các chất sau: CaO, CuO, HCl, H3PO4, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2, CaCO3, CuSO4, NaCl. - bài toán xác định lượng chất dư khi 2 chất phản ứng với nhau: vd: Cho 26 gam kẽm vào dung dịch chứa 36,5 gam axit clohiđric (HCl). a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư là bao nhiêu gam? c) Tính thể tích chất khí H2 sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ? - tính chất hóa học của hidro oxi, điều chế oxi, hidro - cách nhận biết axit, bazo băng quì tím - Tính chất hóa học của nước.
Từ muối ăn NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế.
a. 100g dd NaCl có nồng độ 20%.
b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.
Để hòa tan 19,5 g Kẽm cần vừa đủ cho 200 g HCl
a, tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng
b, tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng