(2 điểm) CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biến để sản xuất CaO là nung đá vôi (CaCO3) theo phương trình hóa học:
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2↑
Để tạo ra được 7 tấn CaO cần sử dụng bao nhiêu tấn quặng đá vôi (chứa 80% CaCO3). Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
đặt \(m_{quặng}\)= a(g).
Ta có: \(m_{CaCO_3}\)= 0,8.a (g)
=> n\(_{CaCO_3}\)=\(\dfrac{0,8.a}{100}\)=0,008.a (mol)
Vì H%=90% => n\(_{CaO}\)\(_{Thu}\)\(_{được}\)=0,008.a.0,9=0,0072.a(mol)
Ta có : n\(_{CaO}\)\(_{Thu}\)\(_{được}\)= \(\dfrac{7000000}{56}\)=125000(mol).
=> 0,0072.a=125000 => a=17361111,11(g)
=17,36111 ( tấn)
Vậy cần 17,36111 tấn quặng
đặt = a(g).
Ta có: = 0,8.a (g)
=> n==0,008.a (mol)
Vì H%=90% => n=0,008.a.0,9=0,0072.a(mol)
Ta có : n= =125000(mol).
=> 0,0072.a=125000 => a=17361111,11(g)
=17,36111 ( tấn)
Vậy cần 17,36111 tấn quặng
nCaO = 7.103/(40 + 16) = 125 (kmol)
CaCO3 to→ CaO + CO2↑
125 ⟵ 125 (kmol)
⟶ mCaCO3 = 125.(40 + 12 + 16.3) = 12500 (kg) = 12,5 tấn
mquặng = 12,5/80% = 15,625 tấn
nCaO = 7.103/(40 + 16) = 125 (kmol)
CaCO3 CaO + CO2↑
125 ⟵ 125 (kmol)
⟶ mCaCO3 = 125.(40 + 12 + 16.3) = 12500 (kg) = 12,5 tấn
mquặng = 12,5/80% = 15,625 tấn
- Theo phương trình hóa học và hiệu suất phản ứng, ta có:
1 mol CaCO3 tạo ra 0,9 mol CaO
\(\Rightarrow\) 100g CaCO3 tạo ra 50,4 g CaO
\(\Rightarrow\) x tấn gạo CaCO3 tạo ra 7 tấn CaO
\(\Rightarrow\) x = 100 . 7 : 50,4 = 13,89 (tấn).
\(\Rightarrow\) Khối lượng quặng cần dùng là: 13,89 . 100 : 80 = 17,36 (tấn)
Để tạo ra được 7 tấn CaO cần sử dụng khoảng 17, 36 tấn quặng đá vôi
CaCO3 CaO + CO2
100g 56g
x tấn 7 tấn
- Dựa vào phương trình hóa học tạo ra CaO từ CaCO3, tính được khối lượng CaCO3 cần dùng là 12,5 tấn, khối lượng CO2 tạo ra là 12,5 – 7,5 = 5,5 tấn (5500 kg).
- Gọi lượng quặng chứa 80% CaCO3 cần dùng là a, ta có:
Từ đó tính được a = 15,625 tấn.