1. lớn đến 1 kích thước nhất định thì phân chia.
3. Quá trình sinh sản của tế bào.
Câu 2 mình ko biết làm
1. lớn đến 1 kích thước nhất định thì phân chia.
3. Quá trình sinh sản của tế bào.
Câu 2 mình ko biết làm
Nhờ quá trình nào cơ thể có được những tế bào mới để thay thế cho những tế bào già, tế bào đã chết?
A. Quá trình sinh sản của tế bào.
B. Quá trình lớn lên của tế bào.
C. Quá trình trao đổi chất của tế bào.
D. Quá trình hình thành tế bào.
Quá trình phân chia tế bào động vật không có giai đoạn nào? *
Hình thành 2 tế bào con
Chia chất tế bào
Chia nhân tế bào
Tạo vách ngăn
Quá trình phân chia tế bào gồm các giai đoạn là A.phân chia tế bào chất -> phân chia nhân -> hình thành vách ngăn B.phân chia nhân -> phân chia tế bào chất -> hình thành vách ngăn C.lớn lên -> phân chia nhân -> hình thành vách ngăn D.trao đổi chất -> phân chia tế bào chất -> hình thành vách ngăn
Các nhận định sau về cơ thể đơn bào đúng hay sai?
Đúng | Sai | |
---|---|---|
Trùng giày thực hiện sinh sản nhờ quá trình phân chia tế bào. | ||
Cơ thể đơn bào gồm một hoặc một vài tế bào có kích thước nhỏ | ||
Cơ thể đơn bào chỉ thực hiện được một số các quá trình sống cơ bản của cơ thể. | ||
Nấm men là ví dụ về cơ thể đơn bào. |
Câu 7. Cho các nhận xét sau:
(1) Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ sự lớn lên và phân chia của các tế bào.
(2) Cơ thể sinh vật lớn lên không cần sự phân chia của các tế bào.
(3) Khi một tế bào lớn lên sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.
(4) Khi một tế bào lớn lên và đạt kích thước nhất định tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.
(5) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào.
(6) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào.
(7) Sự phân chia làm giảm số lượng tế bào và tăng tế bào chết trong cơ thể.
(8) Sự phân chia làm tăng số lượng tế bào và thay thế tế bào chết trong cơ thể.
Các nhận xét đúng là:
A. (1), (4), (5), (8). B. (1), (2), (3), (6).
C. (3), (5), (8) D. (4), (6), (7).
Câu 8. Quá trình sinh sản của tế bào không có ý nghĩa
A. giúp cơ thể đơn bào lớn lên. B. giúp cơ thể đa bào lớn lên.
C. thay thế các tế bào già đã chết. D. thay thế các tế bào bị tổn thương.
Bài 9. Tế bào nào dưới đây có thể quan sát bằng mắt thường?
A. Tế bào da người B. Tế bào lá cây
C. Tế bào vi khuẩn D. Tế bào trứng cá
Câu 10. Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A. Có thành tế bào.
B. Có chất tế bào.
C. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
D. Có lục lạp.
Câu 11. Cây lớn lên nhờ
A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
B. Sự tăng kích thước của nhân tế bào.
C. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu.
D. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu.
Câu 9: Quan sát hình sau, hãy trình bày diễn biến của quá trình phân chia tế bào bằng
cách đánh số thứ tự cho các sự kiện xảy ra sao cho phù hợp.
Sự kiện
(1) Hai tế bào mới tạo thành từ một tế bào ban đầu.
(2) Từ một nhân phân chia thành hai nhân, tách xa nhau.
(3) Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào
con.
Câu 9: Quan sát hình sau, hãy trình bày diễn biến của quá trình phân chia tế bào bằng
cách đánh số thứ tự cho các sự kiện xảy ra sao cho phù hợp.
Sự kiện
(1) Hai tế bào mới tạo thành từ một tế bào ban đầu.
(2) Từ một nhân phân chia thành hai nhân, tách xa nhau.
(3) Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào
con.
Câu 9: Quan sát hình sau, hãy trình bày diễn biến của quá trình phân chia tế bào bằng
cách đánh số thứ tự cho các sự kiện xảy ra sao cho phù hợp.
Sự kiện
(1) Hai tế bào mới tạo thành từ một tế bào ban đầu.
(2) Từ một nhân phân chia thành hai nhân, tách xa nhau.
(3) Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào
con.
A. (2) → (3) → (1) B. (1) → (2) → (3)
C. (3) → (2) → (1) D. (2) → (1) → (3)