Bài 1 : Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó ta được số lớn gấp 10 lần số đã cho, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận được thì số đó lại tăng lên 3 lần.
Bài 2 : Khi xóa bỏ chữ số 5 ở hàng đơn vị của một số tự nhiên ta được số mới kém số ban đầu 320 đơn vị. Tìm số đã cho.
Bài 3 : Tìm số có bốn chữ số biết rằng nếu xóa bỏ hai chữ số 1 ở hàng chục và chữ số 8 ở hàng đơn vị của số đó ta được số mới kém số ban đầu 2889 đơn vị.
Bài 4 : Tìm một số có ba chữ số biết rằng nếu xóa đi chữ số 0 ở tận cùng bên phải số đó ta được số mới ( có hai chữ số ). Tổng hai số đó là 990.
Bài 5 : Cho một số có ba chữ số, chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu xóa chữ số 3 đó ta được số mới kém số phải tìm là 408 đơn vị. Tìm số có ba chữ số ban đầu.
Bài 6 : Tổng hai số là 623. Số lớn có hàng đơn vị là 7. Nếu xóa chữ số 7 của số lớn ta được số bé. Tìm hai số đó.
Tổng hai số thập phân bằng 28,05.Giữ nguyên số lớn và tăng số bé lên 4 lần thì được tổng là 53,85.tìm hai số đó?
Tìm một số biết số đó chia 8 dư 5,chia 12 dư 1, hai thương hơn kém nhau 13 đơn vị.
Trả lời: Số phải tìm là
Khi chia một số tự nhiên có 4 chữ số cho tổng các chữ số của số đó thì được thương lớn nhất là bao nhiêu?
Trả lời: Thương lớn nhất là
Tổng hai số tự nhiên là 1644. Nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số lớn ta được số bé. Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là
Tổng 2 số thập phân bằng 28,05.Giữ nguyên số lớn, ta tăng số bé lên 4 lần thì được tổng bằng 53,85. Tìm hai số đó.
1 . tìm số tự nhiên bé nhất có 5 chữ soosmaf số này đem chia cho 8 thì dư 5
2 . tìm một số , biết rằng lấy số đó nhân với 3 , được bao nhiêu đem cộng với 6 rồi chia cho 3 thì được kết quả là một số có 2 chữ số mà tổng các chữ số bằng 9 và chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục
3 .hai số thập phân có tổng là 43,7. nếu giảm số thứ nhất đi 10 lần rồi cộng với số thứ hai thì được 11,75 . tìm hiệu của hai số đó ( nhận kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn )
4. cho 2 số , biết số lớn là 7,2 và lớn hơn trung bình cộng của hai số là 1,4. tìm số bé( nhận kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
5. cho 3 số tự nhiên a,b và ccos tổng là 5850. trog đó số a bé hơn số b là 15 đơn vị . số b bé hơn số c là 30 đơn vị. tìm số c
giải giúp minh với
Bài 1: Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Bài 2: Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 3: Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Bài 4: Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Bài 5: Hai số thập phân có tổng là 15,88. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng, rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm 2 số đó.
Bài 6: Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 7: Tổng của 2 số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được 2 số có tổng là 43,2. Tìm 2 số.
Bài 8: So sánh tích: 1,993 x 199,9 với tích 19,96 x 19,96
Bài 9: Một học sinh khi nhân 1 số với 207 đã quên mất chữ số 0 của số 207 nên kết quả so với tích đúng giảm 6 120 đơn vị. Tìm thừa số đó.
Bài 10: Lấy 1 số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7 thương của 2 phép chia là như nhau. Hãy tìm số đó.
Bài 1: Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Bài 2: Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 3: Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Bài 4: Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Bài 5: Hai số thập phân có tổng là 15,88. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng, rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm 2 số đó.
Bài 6: Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 7: Tổng của 2 số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được 2 số có tổng là 43,2. Tìm 2 số.
Bài 8: So sánh tích: 1,993 x 199,9 với tích 19,96 x 19,96
Bài 9: Một học sinh khi nhân 1 số với 207 đã quên mất chữ số 0 của số 207 nên kết quả so với tích đúng giảm 6 120 đơn vị. Tìm thừa số đó.
Bài 10: Lấy 1 số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7 thương của 2 phép chia là như nhau. Hãy tìm số đó.
Tìm hai số thập phân đều có hai chữ số ở phần thập phân và có hiệu là 111. Biết rằng nếu xóa chữ số 3 ở hàng đơn vị của số thứ nhất ta được số thứ hai còn nếu xóa chữ số 4 ở hàng phần mười của số thứ nhất thì số đó tăng thêm 0,05