1. Nghiên cứu qh giữa các sinh vật trong môi trường ngta thấy:
HT1: Trên một cánh đồng, khi cỏ dại phat triển, năng suất lúa giảm.
HT2: Hươu, nsi và hổ cùng sống trên 1 cánh rừng, số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ.
Các qh trên thuộc loại j? Nêu tên gọi cụ thể của mỗi loài qh? Phân biệt 2 hình thức quan hệ này.
2. xác định mqh giữa các dinh vật khác loài trong:
a) giun dũa sống trong ruột non người
b) hươu và hổ sồng trong 1 khu rừng
c) vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu
d) bò và dê cùng ăn cỏ trên một cánh đông.
3. Lập chuỗi thức ăn từ đó xây dựng 1 lưới thức ăn cho các sinh vật sau:
a) hổ hươu nai thỏ cáo thực vật sâu hại thực vật chuột rắn vi sinh vật
b) thực vật sâu vi sinh vật rắn chuột châu chấu ếch chim ăn sâu
c) cỏ thỏ dê chim ăn sâu vi sinh vật mèo sâu
1.
- Hiện tượng 1 (HT1): Trên một cánh đồng, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.
- Loại quan hệ: Cạnh tranh.
- Tên gọi cụ thể: Cỏ dại (loài cạnh tranh) và lúa (loài bị cạnh tranh).
- Giải thích: Cỏ dại và lúa cạnh tranh với nhau về tài nguyên như nước, ánh sáng, và dinh dưỡng trong đất. Sự phát triển của cỏ dại làm giảm khả năng sinh trưởng của lúa do nguồn tài nguyên bị chia sẻ.
- Hiện tượng 2 (HT2): Hươu, nai và hổ cùng sống trên một cánh rừng, số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ.
- Loại quan hệ: Quan hệ sinh vật ăn thịt - con mồi.
- Tên gọi cụ thể: Hổ (loài săn mồi) và hươu, nai (loài bị săn).
- Giải thích: Hổ săn hươu và nai để làm thức ăn, vì vậy số lượng hươu và nai bị khống chế bởi số lượng hổ. Nếu số lượng hổ tăng, số lượng hươu và nai sẽ giảm và ngược lại.
- Phân biệt hai hình thức quan hệ:
- Cạnh tranh: Là quan hệ trong đó các loài cạnh tranh với nhau về tài nguyên hạn chế. Ví dụ: cỏ dại và lúa.
- Sinh vật ăn thịt - con mồi: Là quan hệ trong đó một loài (sinh vật ăn thịt) săn bắt và ăn thịt loài khác (con mồi). Ví dụ: hổ và hươu, nai.
2.
a.
- Loại quan hệ: Ký sinh.
- Giải thích: Giun đũa sống ký sinh trong ruột non người, lấy dinh dưỡng từ cơ thể người và gây hại cho sức khỏe người.
b.
- Loại quan hệ: Sinh vật ăn thịt - con mồi.
- Giải thích: Hổ săn bắt và ăn thịt hươu để làm thức ăn, do đó có quan hệ sinh vật ăn thịt - con mồi.
c.
- Loại quan hệ: Cộng sinh.
- Giải thích:Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của rễ cây họ đậu, cung cấp đạm cho cây, trong khi cây cung cấp chất dinh dưỡng cho vi khuẩn. Đây là mối quan hệ cùng có lợi (cộng sinh).
d.
- Loại quan hệ: Cạnh tranh.
- Giải thích: Bò và dê cạnh tranh nhau về nguồn thức ăn là cỏ trên cánh đồng. Cả hai loài đều muốn tận dụng nguồn tài nguyên này.
3.
a.Chuỗi thức ăn:
- Chuỗi 1: Thực vật → Sâu hại thực vật → Chuột → Rắn → Hổ
- Chuỗi 2: Thực vật → Sâu hại thực vật → Thỏ → Hổ
- Chuỗi 3: Thực vật → Hươu → Hổ
- Chuỗi 4: Thực vật → Nai → Hổ
- Chuỗi 5: Vi sinh vật → Sâu hại thực vật
b. Chuỗi thức ăn:
- Chuỗi 1: Thực vật → Châu chấu → Ếch → Rắn
- Chuỗi 2: Thực vật → Sâu → Chim ăn sâu
- Chuỗi 3: Thực vật → Sâu → Chuột → Rắn
- Chuỗi 4: Vi sinh vật → Chuột
c. Chuỗi thức ăn:
- Chuỗi 1: Cỏ → Thỏ → Mèo
- Chuỗi 2: Cỏ → Dê
- Chuỗi 3: Cỏ → Sâu → Chim ăn sâu
- Chuỗi 4: Vi sinh vật → Sâu