Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ?
A. Cấu trúc dữ liệu
B. Các ràng buộc dữ liệu
C. Các thao tác, phép toán trên dữ liệu
D. Tất cả đều đúng
2. Trong mô hình quan hệ, những tiêu chí nào giúp ta chọn khóa chính cho bảng, cho ví dụ và giải thích?
Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong các:
A. Bảng (Table)
B. Cột (Field)
C. Hàng (Record)
D. Báo cáo (Report)
Dữ liệu trong mô hình dữ liệu quan hệ không cần thể hiện ở điểm nào sau đây: A. Đòi hỏi người sử dụng phải nhập dữ liệu B. Kiểm tra , so sánh giá trị người nhập dữ liệu vào với khoảng giá trị cho trước. C. Trong mối quan hệ phải tạo ít nhất một thuộc tính có miền là Text. D. Kiểm tra ,so sánh dữ liệu nhập vào với giá trị cho trước.
Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong đối tượng nào sau đây?
A. Bảng
B. Biểu mẫu
C. Báo cáo
D. Mẫu hỏi
Cho 2 ví dụ về bài toán quản lý (khác SGK)? -VD 1: - VD 2 2. Từ 2 ví dụ trên, các em chọn 1 ví dụ và liệt kê ra các chủ thể cần quản lý? Thông tin chi tiết của từng chủ thể để quản lý (Trình bài dưới cấu trúc Bảng)? Chủ thể 1…................................... Chủ thể 2…................................... Chủ thể 3…................................... V...V
Các yếu tố của hệ thống bảo vệ có thể thay đổi trong quá trình khai thác hệ CSDL gọi là:
A. Các tham số bảo vệ
B. Biên bản hệ thống
C. Bảng phân quyền truy cập
D. Mã hóa thông tin
4. Cho ví dụ để giải thích lí do cần phải thường xuyên thay đổi tham số của hệ thống bảo vệ?
Mô hình phổ biến để xây dựng ứng dụng CSDL quan hệ là:
A. Mô hình phân cấp
B. Mô hình cơ sở quan hệ
C. Mô hình dữ liệu quan hệ
D. Mô hình hướng đối tượng