Đun nóng hỗn hợp rắn A gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng kết thúc thu được rắn B. Hòa tan hoàn toàn hết lượng rắn B vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí Z bay ra và dung dịch A.
a) Xác định các chất rắn trong B và các chất tan trong dung dịch A.
b) Tính thể tích hỗn mỗi khí trong Z (ở đktc).
Hoà tan 15,02 gam hỗn hợp gồm CaCl2 và BaCl2 vào nước được 600 ml dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì được 2,87 gam kết tủa
a ) Tính số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
b ) Tính nồng độ mol các muối có trong dung dịch A
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm KBr (0,02 mol) và NaI (0,01 mol) vào nước thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 85 gam dung dịch AgNO3 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và 120 gam dung dịch C.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Viết các phương trình hóa học và tính m.
c) Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan trong dung dịch C.
1.a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c) Lấy toàn bộ lượng HCl đã phản ứng ở trên trộn vào V lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch B. Tính V, biết rằng lượng dung dịch B thu được có thể hòa tan hết 0,51 gam nhôm oxit.
2.Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước.
P/s:Giúp mình-Yêu nhìuuu
Câu 1: Cho 17,2 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,92 lít SO2 đkc và dd A.
a/ Tính % mFe
b/ Dẫn khí thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng muối tạo thành
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp Fe,Cu vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,08 lít SO2 đkc và dd A. Cũng lượng Fe, Cu trên nhưng cho vào dd HCl dư thì thu được 1,68 lít khí đkc.
a/ Tính % m Fe
b/ Dẫn khí SO2 thu ở trên vào 100ml dd Ba(OH)2 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành
hoà tan 21, 6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính % chất tan trong dung dịch X
Hỗn hợp X gồm H2 , CnH2n và CnH2n-2 (hai Hidrocacbon đều mạch hở , n là số nguyên tử cacbon) có tỉ khối hơi so với H2 = 7.8 .Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hh Y có tỉ khối với X là 20/9 . Xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của 2 Hidrocacbon trong X và tính thành phần % thể tích của mỗi chất trong hh X
Bài 1:Cho 4,8g Mg tác dụng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 2,133g chất X( sản phẩm khử duy nhất). Tìm X
Bài 2:Cho 13g Zn tác dụng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 1,7g chất X( sản phẩm khử duy nhất). Tìm X
Bài 3: Hòa tan 7,2g Mg vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 5,88g hỗn hợp 2 chất X,Y có tổng số mol là 0,12. Tìm hai chất
Bài 4:Hòa tan 10,08 g Mg vào dung dịch HNO3 dư được 2,8l hỗn hợp 2 khí không màu có d/H2 = 14,4. Tìm 2 khí
Bài 5; Cho 16g Cu tác dụng vừa đủ 0,125l khí dung dịch H2SO4 4M được khí X duy nhất. Tìm X
Cho m gam hổn hợp Fe, Ag tác dụng đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 C% (d= 1,84g/ml) thu được 3,36 lít khí H2 đktc và dung dịch Y. Nếu cũng cho X tác dụng với H2SO4 đặc, dư thu được 13,44 lít SO2 đktc sản phẩm khử duy nhất. Tính thành phần trăm số mol, khối lượng mỗi chất trong X và C%