a) Năm nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học
b) Z= 6 (Cacbon), kí hiệu là C
(1) (6p + 6n) => A=Z+N =6+6= 12
(3) (6p + 7n) => A=Z+N =6+7= 13
(2) (20p + 20n) => A=Z+N =20+ 20= 40
(4) (20p + 22n) => A=Z+N =20+ 22= 42
a) Năm nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học
b) Z= 6 (Cacbon), kí hiệu là C
(1) (6p + 6n) => A=Z+N =6+6= 12
(3) (6p + 7n) => A=Z+N =6+7= 13
(2) (20p + 20n) => A=Z+N =20+ 20= 40
(4) (20p + 22n) => A=Z+N =20+ 22= 42
. Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau: (1) (6p + 6n) (2) (20p + 20n) (3) (6p + 7n) (4) (20p + 22n) (5) (20p + 23n) a) Cho biết năm nguyên tử này thuộc bao nhiêu nguyên tố hóa học? b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) |
(6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) |
(6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố (xem lại bài tập 4.6*)
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) |
(6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học?
Câu 1: Cho biết thành phần hạt nhân của ba nguyên tử như sau:
(1) (6p + 6n) (2) (8p + 8n) (3) (11p + 12n)
(a) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
(b) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
Câu 5. Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (8p + 8n) (2) (17p + 18n) (3) (8p+ 9n) (4) (17p+20n) (5) (8p+10n)
a. Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học ?
b. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố ?
c. Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
Cho biết sơ đồ nguyên tử một số nguyên tử như sau:
Hãy viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố (Xem bảng 1, phần phụ lục).
Cho biết sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau:
Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố (xem bảng 1, phần phụ lục)
Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.
b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.
c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.
d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.