1
a) Hòa tan 2 mẫu chất rắn vào nước, khuấy đều rồi nhúng quỳ tím vào 2 dung dịch sản phẩm:
- Quỳ hóa đỏ: dung dịch axit \(H_3PO_4\)-> chất rắn ban đầu là \(P_2O_5\)
- Quỳ hóa xanh: dung dịch bazo \(Ca({OH})_2\) -> chất rắn ban đầu là \(CaO\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b) Dẫn 2 khí qua dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm dung dịch đục tạo kết tủa là \(SO_2\), không hiện tượng gì là \(N_2O\)
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
2
- Các chất tác dụng với \(H_2O\) tạo dung dịch axit: \(CO_2,SO_2,NO_2\)
- Các chất tác dụng với \(H_2O\) tạo dung dịch bazo: \(CaO\)
- Chất làm đục nước vôi trong: \(CO_2,SO_2\)
3
\(a)K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+SO_2\\ b)K_2SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+2KOH\\ c)K_2SO_3+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_3\\ d)Na_2SO_3+2HNO_3\rightarrow2NaNO_3+H_2O+SO_2\\ e)Na_2SO_3+2KOH\rightarrow K_2SO_3+2NaOH\\ f)Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\)
Vậy \(SO_2\) được tạo thành từ PTHH (a), (d), (f)
4
\(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.1,2=0,6\left(mol\right)\)
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
0,5-------->0,5--------->0,5
Xét \(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{0,6}{1}\Rightarrow\) \(Ca({OH})_2\) dư
a. \(m_{muối.thu.được}=m_{CaSO_3}=0,5.120=60\left(g\right)\)
b. \(n_{Ca\left(OH\right)_2.dư}=0,6-0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(CM_A=CM_{Ca\left(OH\right)_2.dư}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)