Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. tăng 18,6 gam.
B. giảm 0,6 gam.
C. tăng 18 gam.
D. giảm 18,6 gam.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. tăng 18,6 gam
B. giảm 0,6 gam
C. tăng 18 gam
D. giảm 18,6 gam
Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
- Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.
Oxit sắt là
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. FeO hoặc Fe2O3
Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 0,747
B. 1,120
C. 0,726
D. 0,896
Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al 2 O 3 và một oxit sắt. Cho H 2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H 2 O . Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H 2 SO 4 1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH 3 dư lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là
A. Fe3O4; 3,48 gam.
B. Fe3O4; 2,32 gam.
C. FeO; 1,44 gam.
D. Fe2O3; 1,60 gam.
Hòa tan một hợp chất của sắt vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần:
- Phần (1): Cho một ít bột Cu vào thấy Cu tan và cho dung dịch màu xanh.
- Phần (2): Cho một ít dung dịch KMnO4 trong H2SO4thấy mất màu tím.
Hợp chất của sắt đã dùng là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeS
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Đốt cháy bột sắt trong khí Cl2, dư (2) Cho bột sắt vào dung dịch H2SO4 loãng
(3) Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư (4) Cho bột Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư
(5) Cho bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng dư
(6) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư
Số thí nghiệm thu được muối Fe(III)
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Đốt cháy bột sắt trong khí Cl2, dư
(2) Cho bột sắt vào dung dịch H2SO4 loãng
(3)Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư
(4) Cho bột Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư
(5) Cho bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng dư
(6) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư
Số thí nghiệm thu được muối Fe (III)
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Đốt cháy bột sắt trong khí Cl2, dư (2) Cho bột sắt vào dung dịch H2SO4 loãng
(3) Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư (4) Cho bột Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư
(5) Cho bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng dư (6) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư
Số thí nghiệm thu được muối Fe(III)
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt cháy bột sắt trong khí Cl2, dư.
(2) Cho bột sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
(3) Cho bột sắt vào dun dịch AgNO3 dư.
(4) Cho bột Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(5) Cho bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng dư.
(6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl dư.
Số thí nghệm thu được muối Fe (III):
A. 5.
B. 2.
C. 4. D. 3.
D. 3.