HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Nồng độ % của dung dịch nước đường là: \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{380}.100\%=5,263\%\)
VII. Supply the correct form of the words in brackets.1. There has been communication___failure________ between my son and myself. (fail)2. Don’t pay any_____attention______ to what they say. (attend)3. Being able to communicate___effectively________ is the most important of all life skills. (effect)4. All that____information_______ can be conveyed in a simple diagram. (inform)5. ___Chatting______with others online can be fun, as long as your teen knows how to stay safe. (chat)6. Most schools nowadays encourage_____interactive______ teaching methods. (interact)7. I was asked for the first and fifth____digits_______ of my six-character password. (digital)8. If you want to live a better life, make your life more_____meaningful______. (mean)9. Smiling and frowning are examples of facial___expression________. (express)10. Video conferencing____enables_______ people in various places to have a meeting. (able)
1. Dựa vào nghĩa của câu, ta cần chia động từ ở dạng bị động."just a decade ago" chỉ thời điểm xảy ra trong quá khứ, chủ ngữ số nhiều -> dùng were 2. Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen ngang vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen ngang chia thì quá khứ đơn. Ở đây, hành động viết email đang xảy ra -> chia thì quá khứ tiếp diễn, chủ ngữ là I -> điền was writing3. Thì quá khứ hoàn thành để chỉ hành động xảy ra trước một thời điểm khác trong quá khứ (đã xem phim trước khi đi xem).4. Dựa vào nghĩa của câu, dùng thì tương lai đơn5. "I'd be able" -> dấu hiệu câu điều kiện loại 2If S + V_ed, S + would + V-> điền knew6. "In the future" dấu hiệu thì tương lai đơn7. Để diễn tả một ước muốn không có thực trong hiện tại, ta dùng thì quá khứ đơn.-> điền had8. Hiện tại đơn diễn tả một lịch trình đã được xác định (thời gian đến của xe buýt).9. Intend to V: dự định làm gì10. There is no point Ving: Vô nghĩa khi làm việc j đó
VI. Write the correct tense or form of the verbs in brackets.1. Just a decade ago, cell phones____were primarily used_______ (primarily/ use) for calling people.2. While I___was writting________ (write) the email, the Computer suddenly went off.3. I didn’t go to the movies with my friends as I____had seen_______ (see) the film already.4. You can visit me around 7 o’clock tomorrow evening. I____won't do ___ (not do)anything important.5. If I____knew_______ (know) sign language, I’d be able to communicate with her.6. In the future people ____will communicate_______ (communicate) brain-to-brain using telepathy.7. I wish my phone____had_______ (have) a better camera so that I could take good pictures.8. Could you meet me at the bus station? My bus__arrives__ (arrive) at six.9. We intend____to go_______ (go) to Australia next year to visit our daughter.10. There’s no point ____waiting_______ (wait) for her to change her mind.
Ex2:1. My best friend is studying abroad,so it's impossinle for us to meet each other now.2. They are going to build a new bridge across this river, so travelling will be much more convenient.3. It has been ages since our last encounter, but I still remember him clearly4. I went down with flu last week, so I had to postpone my work.5. I think the festival will be full of fun, and many people will enjoy it.
Ex1:1. It can be challenging to focus on studying when notifications from social media platforms keep distracting me.2. It's important to prioritize tasks and and concentrate on one thing at a time to maximize productivity.3. I find it helpful to set aside dedicated time slots for browsing social media so that it doesn't interfere with my ability to focus on other aspects of my life.4. Social media platforms often use various strategies to grab our attention and keep us engaged, making it difficult to concentrate.5. Teen social media addiction is a growing concern in today's digital age, where individuals are constantly connected to their smartphones and the Internet.
1. He was very tired; nevertheless, he went on walking.2. She first disagreed to join our journey; however, she changed her mind later.3. It's preceded by a couple of weekends,moreover we will have five days off this holiday.4. Increase the air-conditionet's temperature, otherwise we'll be frozen in here.5. I was ill yesterday, therefore, I could not come.6. Austin studied a lot, and consequently he got great result.7. I must review my lessons. Besides, I don't want to come out now8. She will not comeback until Monday. Meanwhile, what do we do?9. It's no trouble at all. On the contrary, it's a great pleasure to know your tradition.10. The coffee shop provides free Wi-Fi. In addition, there are several high speed cable ports.
1.C (đọc là /z/ còn lại là đọc là /s/)2.D (đọc là /s/ còn lại đọc là /iz/)3.D (đọc là /ou/ còn lại đọc là |ʌl)4.B (đọc là /a:/ còn lại là /ə/)5.A (âm câm còn lại là /b/)6.C (âm câm còn lại là /p/)
II1.C2.D3.D4.B5.A6.C
Gọi số tiền nhà hảo tâm phải gửi vào ngân hàng là: x (đồng) (x >0)Số tiền lãi mỗi tháng là: \(6\%.x=0,06x\) (đồng)Vì tiền lãi mỗi tháng đủ chi trả cho tiền sinh hoạt của học sinh hết 2235000 và tiền học phí hết 765000 đồng nên ta có phương trình: \(0,06x=2235000+765000\)\(\Rightarrow0,06x=3000000\)\(\Rightarrow x=3000000:0,06=50000000\) (đồng) (tmdk)Vậy nhà hảo tâm phải gửi 50 000 000 đồng vào ngân hàng để tiền lãi đủ chi phí cho mỗi tháng.