tìm m để đồ thị hàm số : y=mx+(x-1)x2+2\(\sqrt{x^2-1}\) có trục đối xứng là trục Oy
tìm m để đồ thị hàm số : y=mx+(x-1)x2+2\(\sqrt{x^2-1}\) có trục đối xứng là trục Oy
Giúp mình xét tính chẵn lẻ của hàm số y=f(x)= x : |x+1|-|x-1|
\(y=f\left(x\right)=\dfrac{x}{\left|x+1\right|-\left|x-1\right|}\)
(*) tập xát định của \(y\) là : \(x\in R\)
\(\Rightarrow\) với mọi giá trị của \(x\in D\) thì \(-x\in D\)
(*) ta có : \(f\left(-x\right)=\dfrac{-x}{\left|-x+1\right|-\left|-x-1\right|}=\dfrac{-x}{\left|x-1\right|-\left|x+1\right|}\)
\(=\dfrac{-x}{-\left(\left|x+1\right|-\left(x-1\right)\right)}=\dfrac{x}{\left|x+1\right|-\left|x-1\right|}=f\left(x\right)\)
vậy hàm số \(y=f\left(x\right)=\dfrac{x}{\left|x+1\right|-\left|x-1\right|}\) là hàm chẵn
Cho 24,4g muối cacbonat của 2 kim loại nhóm IA ở 2 chu kỳ kế tiếp phản ứng với dung dịch HCl thu được 4,48 lít và dung dịch B
- Tìm 2 kim loại
- Tính khối lượng muối ban đầu
- Tính thể tích dung dịch 0,1 M để phản ứng với dung dịch B biết lượng HCl dư 10% so với lượng phản ứng
Xét sự biến thiên
y = \(\sqrt{x-1}\) trên (1; +\(∞\))
đặc \(y=f\left(x\right)=\sqrt{x-1}\)
ta có : tập xác định : \(D=[1;+\infty)\)
\(\forall x_1;x_2\in\left(1;+\infty\right)\) và \(1< x_1< x_2\)
ta có : \(\dfrac{f\left(x_1\right)-f\left(x_2\right)}{x_1-x_2}=\dfrac{\sqrt{x_1-1}-\sqrt{x_2-1}}{x_1-x_2}\)
ta có : \(x_2>x_1\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1-x_2< 0\\x_2-1>x_1-1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1-x_2< 0\\\sqrt{x_2-1}>\sqrt{x_1-1}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1-x_2< 0\\\sqrt{x_1-1}-\sqrt{x_2-1}< 0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{\sqrt{x_1-1}-\sqrt{x_2-1}}{x_1-x_2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_1\right)-f\left(x_2\right)}{x_1-x_2}>0\)
vậy hàm số \(y=\sqrt{x-1}\) đồng biến trên khoảng \(\left(1;+\infty\right)\)
Cho hàm số : \(\sqrt{1+x}+\sqrt{1-x}+2\sqrt{1-x^2}-m\)
a. tìm tập xác định và xét tính chẵn lẻ.
b. Vói giá trị nào của , thì phương trình y = 0 có nghiệm.
cho các hàm số sau. xét tính chẵn lẻ của chúng
a, \(y=\dfrac{\sqrt{x^2-9}}{\sqrt{3x-5}+\sqrt{15-2x}}\)
b, \(y=\dfrac{\sqrt[3]{3x^3+5}}{\sqrt{16-x^2}-\sqrt{3-x}}\)
c, \(y=\sqrt{2x^3+5x^2-4x+12}\)
cho hàm số \(y=f(x)=\dfrac{x^3-3x}{\sqrt{9-2x}-\sqrt{3+x}}\). xét tính chẵn lẻ của hàm số đó
Đkxđ: \(\left\{{}\begin{matrix}9-2x\ge0\\3+x\ge0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le\dfrac{9}{2}\\x\ge-3\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow-3\le x\le\dfrac{9}{2}\).
Txđ: \(D=\left[-3;\dfrac{9}{2}\right]\) không tự đối xứng nên hàm số không phải hàm số lẻ và cũng không phải hàm số chẵn.
1 Cho hµm sè: y=(m-2)x+n (d)
T×m c¸c gi¸ trÞ cña m vµ n ®Ó ®å thÞ (d) cña hµm sè:
a. §i qua ®iÓm A(-1;2) vµ B(3;-4)
b. C¾t trôc tung t¹i ®iÓm cã tung ®é b»ng vµ c¾t trôc hoµnh t¹i ®iÓm cã hoµnh ®é b»ng .
c. C¾t ®êng th¼ng -2y+x-3=0
d. Song song víi ®êng th¼ng 3x+2y=1
Biện luận theo m tập xác định của hàm số:\(y=\dfrac{x^2-1}{x^2-2mx+m^2-2m+3}\)
cho f(x) đồng biến trên R g(x) nghịch biến trên R Cm nếu phương trình f(x) = g(x) có 1 nghiệm thì nghiệm đó là nghiệm duy nhất của phương trình