Cho m2 = 2l
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow m_3c_{Al}\left(t_2-t_{cb}\right)=\left(m_1c_{Cu}+m_2c_{H_2O}\right)\left(t_{cb}-t_1\right)\\\Leftrightarrow 0,5.880\left(100-t_{cb}\right)=\left(0,3.380+2.4200\right)\left(t_{cb}-30\right)\\ \Leftrightarrow44000-440t_{cb}=8664t_{cb}-259920\\ \Leftrightarrow303920=9124t_{cb}\\ \Rightarrow t_{cb}=33,3^o\)
Tóm tắt :
m1 = 300 g
m2 = 1 kg = 1000 g
m3 = 400 g
m4 = 400 g
c1 = 380 J/kg.K
c2 = c4 = 4200 J/kg.K
c3 = 880 J/kg.K
\(\Delta t_1=\Delta t_2=t-20\)
\(\Delta t_3=110-t\)
\(\Delta t_4=80-t\)
\(t=?\)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow Q_1+Q_2=Q_3+Q_4\)
\(\Rightarrow m_1.c_1.\Delta t_1+m_2.c_2.\Delta t_2=m_3.c_3.\Delta t_3+m_4.c_4.\Delta t_4\)
\(\Rightarrow300.380.\left(t-20\right)+1000.4200.\left(t-20\right)=400.880.\left(100-t\right)+400.4200.\left(80-t\right)\)
\(\Rightarrow4314000.\left(t-20\right)=2032000.\left(100-t\right)\left(80-t\right)\)
\(\Rightarrow t\approx74,5^oC\)
Tóm tắt:
\(m_1=2kg\)
\(m_2=0,5kg\)
\(t_{cb}=t=0^0C\)
\(t'=100^0C\)
\(t_1=-5^0C\)
\(t_2=50^0C\)
\(c_1=2100\left(\dfrac{J}{kg.K}\right)\)
\(c_2=4200\left(\dfrac{J}{kg.K}\right)\)
\(c_3=880\left(\dfrac{J}{kg.K}\right)\)
\(\lambda=3,4.10^5\left(\dfrac{J}{kg}\right)\)
\(L=3,4.10^5\left(\dfrac{J}{kg}\right)\)
_______________________
a. \(Q=?J\)
b. \(m_3=?kg\)
Lời giải
a) Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối nước đá để tăng nhiệt độ từ \(-5^0C\rightarrow0^0C\):
\(Q_1=m_1c_1\left(t-t_1\right)=2.2100.\left(0-\left(-5\right)\right)=0,021.10^6\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho khối nước đá tan chảy hoàn toàn:
\(Q_2=\lambda m_1=3,4.10^5.2=0,68.10^6\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước để tăng nhiệt độ từ \(0^0C\rightarrow100^0C\):
\(Q_3=m_1c_2\left(t'-t\right)=2.4200.\left(100-0\right)=0,84.10^6\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước để biến hoàn toàn thành hơi:
\(Q_4=Lm_1=2,3.10^6.2=4,6.10^6\left(J\right)\)
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là:
\(Q=Q_1+Q_2+Q_3+Q_4=0,021.10^6+0,68.10^6+0,84.10^6+4,6.10^6=6,141.10^6\left(J\right)\)
b) Vì sau khi có cân bằng nhiệt, nước đá chỉ tan 1 phần mà không tan hết chứng tỏ nhiệt độ cân bằng khi xảy ra cân bằng nhiệt là \(0^0C\).
Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối nước đá đã tan hết để biến hoàn toàn thành lỏng:
\(Q_5=\lambda\left(m_1-0,1\right)=3,4.10^5.\left(2-0,1\right)=646000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng thu vào:
\(Q_{thu}=Q_1+Q_5=21000+646000=667000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra:\(Q_{tỏa}=\left(m_3c_2+m_2c_3\right)\left(t_2-t_{cb}\right)=\left(4200m_3+0,5.880\right)\left(50-0\right)=50\left(4200m_3+440\right)\left(J\right)\)Phương trình cân bằng nhiệt (bỏ qua mất mát nhiệt):
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow50\left(4200m_3+440\right)=667000\)
Giải phương trình trên ta được: \(m_3\approx3,1\left(kg\right)\Rightarrow V_3\approx3,1\left(l\right)\)
Có hai bình cách nhiệt, bình thứ nhất chứa 2Kg nước ở 40C, bình thứ hai chứa 1Kg nước ở 20C. Người ta rót một ca nước từ bình 1 vào bình 2. Khi bình 2 đã cân bằng nhiệt thì người ta lại rót một ca nước từ bình 2 sang bình 1 để lượng nước trong hai bình như lúc đầu. Nhiệt độ ở bình 1 sau khi cân bằng là 38C.
a/ Xác định lượng nước đã rót ở mỗi lần và nhiệt độ cân bằng ở bình 2.
a)Nhiệt độ cân bằng của bình 2 tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_2c\left(t_1-t\right)=1\cdot c\cdot\left(20-t\right)\)
Nhiệt lượng thu vào của nước đã rót:
\(Q_{thu}=mc\left(t-t_1\right)=mc\cdot\left(t-40\right)\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow1\cdot c\cdot\left(20-t\right)=m\cdot c\cdot\left(t-40\right)\Rightarrow m=\dfrac{20-t}{t-40}\) (1)
Mặt khác: \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\Rightarrow mc\left(t-t'\right)=\left(m_1-m\right)\cdot c\cdot\left(t'-t_1\right)\)
\(\Rightarrow m\cdot\left(t-38\right)=\left(2-m\right)\cdot\left(38-40\right)\)
\(\Rightarrow m\left(t-36\right)=-4\Rightarrow m\left(36-t\right)=4\Rightarrow m=\dfrac{4}{36-t}\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\dfrac{20-t}{t-40}=\dfrac{4}{36-t}\Rightarrow t=25,53^oC\)
Khối lượng nước đã rót:
\(m=\dfrac{20-t}{t-40}=\dfrac{20-25,53}{25,53-40}=0,38kg=380g\)
bt sau;thường ngáy lan đi học bằng xe moto với vận tốc trung bình là v=5km/h đi từ nhà đến trường mất 15 phút
a)tính khoảng cách từ nhà lan đến trường
b)hôm nay đi dự lễ,lan dự định tới trường sớm nên đã đi xe đạp nhanh hơn trường ngày nhưng chỉ đi được một đoạn thì xe bị hỏng,phải gửi xe cho người hân và tiếp tục đi taxi đến trường.tính quãng đường lan đã đi taxxi?biết rằng di từ nhà đến trường chỉ bằng một nữa thời gian dự định, vận tốc taxi gấp 4 lần vận tốc lúc đầu,bỏ qua thời gian gửi xe đạp và đợi taxi
một máy ném đá nêu cấu tạo của nó dựa vào kiến thức 6,7,8,9,10?
Tham khảo ( nếu đúng ạ)
Cấu tạo của máy gồm sợi dây treo, cánh tay đòn và đối trọng nặng. Khi cánh tay đòn và sợi dây treo vung lên thành tư thế thẳng đứng, viên đạn ở cuối sợi dây treo tung ra và bay về phía mục tiêu với sức mạnh khủng khiếp, có thể phá bung nhiều mảng tường đá kiên cố. Cấu tạo một cỗ máy bắn đá Trebuchet.
chưa ne tới lv 20 mới chấm dứt vậy tuanhanh mất độ vật lý 8,9,10 về áp suất 3 loại,lực đẩy asimet,sự nổi từ lv1->lv20
lv20:cho các dụng cụ sau đây
Hai chiếc bình khác độ cao được nối với nhau bằng một ống dẫn có độ dài 1 mét và bán kính miệng ống là 2 cm. Chiếc bình thứ nhất có mực nước chuyển động tỉ lệ 2:3 so với mực nước bình thứ 2. Biết rằng thể tích hai bình bằng nhau, bình 1 chứa dầu, bình 2 chứ nước. Giả sử dầu nặng hơn nước có một máy nén tạo một lực F lên tiết diện S của mặt thoáng của dầu, hãy tính lực F để lượng dầu đổ qua được 2 phần 3 ống dẫn
mất độ vật lý 8,9,10 về công,công suất,định luật về công từ lv1->lv20
lv1:nêu ra công thức của công,công suất
`@` Công thức tính Công
\(A=F.s=P.h=F.l\)
$-$ Trong đó
\(A\) : Công
\(F\) : Lực tác dụng
\(s\) : Quãng đường di chuyển
\(P\) : Trọng lực vật
\(h\) : Độ Cao đưa vật lên
\(l\) : Chiều dài mặt phẳng nghiêng
`@` Công thức tính Công Suất
\(P=\dfrac{A}{t}\)
$-$ Trong đó
\(P\) : Công Suất thực hiện
\(t\) : Thời gian thực hiện
vậy chốt đáp án lv11chấm dứt ok mất độ vật lý 8,9,10 về áp suất 3 loại,lực đẩy asimet,sự nổi từ lv1->lv20
lv11:Hai bình hình trụ có tiết diện bằng nhau được nối với nhau bằng một ống hẹp
có thể tích không đáng kể. Khóa K được đóng lại như hình vẽ. Người ta đổ
nước vào bình 1 sao cho chiều cao cột nước là h1=24cm và đổ dầu vào bình 2
sao cho chiều cao cột dầu là h2=15cm. Mở khóa K
a Mô tả hiện tượng xảy ra
b Tính độ cao cột chất lỏng ở mỗi bình khi chất lỏng đã ngừng chảy. Biết TLR của nước là 10000N/m3, củadầu là 8000N/m3
c)khi ở trường hợp b thì đổ thêm siro ở nhánh 2 sao cho siro đẩy dầu qua nhánh 1 cân bằng áp suất cả nước và dầu ?trọng lượng riêng của siro 6000N/m^3
h1=24cm=0,24m
h2=15cm=0,15m
dn=10000N/m^3
dd=8000N/m^3
dsiro=6000N/m^3
a)áp suất ở bình 1
pn=dn.h1=10000.0,24=2400Pa
áp suất ỏ bình 2
pd=dd.h2=8000.0,15=1200Pa
do áp suất ở bình 2 < bình 1 một nên khi mở khoá k mức nước ở bình 1 chảy qua dầu ở bình 2
b)gọi h'1 là độ cao của binh 1 bị rút nước khi chảy qua bình 2
h'2 là độ cao của nước bình 1 chiếm thể tích dầu của bình 2 này tự hình dung ra do độ cao của nước như cũ khi chảy qua bình một ta có h1=h'1+h'2(1)=>h'2=h1-h'1,độ cao của dầu như cũ khi nước độ cao h'2 chiếm thể tích dầu
ta có pA=pB
dn.h'1=dd.h2+dn.h'2
10000.h'1=8000.0,15+10000.h'2
10.h'1=1,2+10.h'2
=>h'1-h'2=0,12m=12cm(2)
h1=h'1+h'2<=>h'1+h'2=0,24m=24cm(1)
=>2h'1=36<=>h'1=18cm
vậy h'2=6cm
c)dễ mà độ cao của nước và dầu như cũ khi trường hợp khi ở trường hợp b thì đổ thêm siro ở nhánh 2 sao cho siro đẩy dầu qua nhánh 1,gọi h'a là độ cao của siro khi đẩy dầu qua nhánh 1 và cân bằng áp suất 2 chất lỏng trong nhánh 1
pA=pB
dn.h1+dd.h2=dsiro.h'a
10000.0,24+8000.0,15=6000.h'a
3600=6000h'a=>h'a=0,6m=60cm