Phân biệt NST thường – NST giới tính.
Phân biệt NST thường – NST giới tính.
* Giống nhau:
- Cấu tạo:
+ Được tạo ra từ 2 thành phần là phân tử AND và một loại protein là histon.
+ Đều có tính đặc trưng theo loài.
+ Các cặp NST thường và cặp NST giới tính XX đều là cặp tương đồng.
- Chức năng:
+ Đều có chứa gen quy định tính trạng của cơ thể.
+ Đều có những hoạt động giống nhau trong phân bào: nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn…
* Khác nhau:
- Cấu tạo:
+ NST thường:
~ Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
~ Luôn sắp xếp thành các cặp tương đồng
~ Giống nhau giữa cá thể đực và cái trong loài.
+ NST giới tính:
~ Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
~ Cặp XY là cặp không tương đồng
~ Khác nhau giữa cá thể đực và cái trong loài
- Chức năng:
+ NST thường:
~ Không quy định giới tính của cơ thể
~ Chứa gen quy định tính trạng thường không liên quan đến giới tính
+ NST giới tính:
~ Có quy định giới tính
~ Chứa gen quy định tính trạng thường liên quan đến yếu tố giới tính.
* phân biệt NST thường và NST giới tính:
- NST thường:
+ Chỉ có nhiều cặp trong tế bào 2n
+ Đều là những cặp tương đồng và giống nhau giữa các giới trong loài
+ Không có chức năng quy định giới tính (Chỉ mang gen quy định tính trạng của cơ thể)
- NST giới tính:
+ Chỉ có một cặp trong tế bào 2n
+ Là cặp tương đồng (XX) hox8c5 không tương đồng (XY), khác nhau giữa giới đực và giới cái trong loài.
+ Có chức năng quy định giới tính, không có chức năng quy định tính trạng.
* Cơ chế tạo biến dị tổ hợp:
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp
Tại sao menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
để dễ theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên từng cặp bố mẹ
Để có thể dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các tính trạng đó ở đời con (vì các tính trạng tương phản được phan biệt rõ ràng ,khó nhầm lẫn )
Trả lời :Vì thuận tiện cho viêc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng .
Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Trong một phân tử ADN , hiệu số Nu loại A vs một số Nu loại khác bằng 10% tổng sô Nu của đoạn ADN . Cho bt số Nu loại T = 900
a) tính chiều dài đoạn ADN
b) tính số liên kết hidro và liên kết cộng hóa trị có trong đoạn ADN
Vì sao quần thể người lại có một số đặc điểm mà quần thể sinh vật khác không có ?
Ngoài đặc điểm sinh học như những quần thể sinh vật khác , quần thể người có những đặc điểm kinh tế - xã hội mà quần thể sinh vật khác không có . Đó là do con người có hệ thần kinh phát triển cho phép con người có lao động và tư duy , có óc sáng tạo , luôn làm việc có mục đích định trước , khai thác cải tạo thiên nhiên , bắt thiên nhiên phục vụ mục đích chính mình .
Lấy ví dụ
Bảng 15.1 Tác động cảu ánh sáng tới động vật
Tiêu chí | Nhóm | Đặc điểm | Ví dụ |
Các nhóm động vật thích nghi với điều kiện ánh sáng khác nhau | Nhóm động vật ưa sáng | chịu được giới hạn rộng về độ dài sóng, cương độ và thời gian chiếu sáng ; hoạt động hàng ngày | |
Nhóm động vật ưa tối | Chỉ có thể chịu được giới hạn hẹp về độ dài sóng , hoạt động về ban đêm , sống trong hang , trong đất hay ở đáy biển . | ||
Ánh sáng và sự định hứng của động vật | Một số động av65t không xương sống | Cơ quan thị giác không nhận biết được hình ảnh cảu sữ vật , chỉ phân biệt được sự dao động của ánh sáng và bóng tối . | |
Sâu bọ và động vật có xương sống | Cơ quan thị giác hòan thiện , nhận biết được hình dnạg , kích thước , màu sắc và khoảng cách của vật thể . | ||
Chim di cư tránh mùa đông | Bay qua hàng nghìn kilômét , nhờ định hướng theo ánh sáng mặt trời và tia sáng từ các vì sao . |
Cho mìk ví dụ ik ........ mìk sắp họk ròi ......
một số động av65t không xương sống là gì vậy bạn
có 2tb sinh dưỡng của 2 loài khác nhau nguyên phân 1 lần không bằng nhau và tạo ra tổng số 18 tb con . biết tb ở loài A có số lần nguyên phân nhiều hơn tb loài B , và loài B có bộ NST lưỡng bội bằng 14 . tổng số NST chứa trong tất cả các tb con do cả 2 tb sinh dưỡng tạo ra là 348 . hãy xác định :
a) số lần NP của mỗi tb sinh dưỡng đã cho
b) số NST lưỡng bội ở loài A
C) số NST do môi trường cung cấp cho 2 tb nguyên phân
goi số lần NP của tb A là a
số lần Np của tb B là b
theo bài ra, ta có:
2^a+2^b=18 và a>b
dùng phương pháp loại trừ=> a=4, b=1
vậy tb A NP 4 lần, tb B NP 1 lần
b, gọi bộ NST 2n của loài A là 2n'
ta có: 2n.2^b+2n'.2^a=348. thay số vào
=> 14*2+2n'*16=348=> 2n'= 20
vậy bộ NST 2n của loài A là 20
c, số NSt MT cung cấp cho loài A: 20(2^4-1)=300
số NST MT cung cấp cho loài B: 14(2^1-1)=14
PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ
ta có 2^a+2^b=20 (1)
theo bài ra a>b nên :
-nếu a=1 thì b=0. thay a và b vào (1) ta được kết quả khác 20=> loại
-nếu a=2 thì b=0 và 1. thay a và b vào (1) ta dc kết quả khác 20 => loại
-nếu a=3 thì b=0 và 1 và 2. thay a và b vào (1) ta được kết quả khác 20=> loại
-nếu a=4 thì b=0 và 1 và 2 và 3. thay a và b vào (1) ta thấy kết quả a=4 và b=1 có kết quả = 20 => chọn. vậy a=4.b=1
Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào ?
Tháp dân số trẻ | Tháp dân số già |
- Đáy tháp rộng - Cạnh tháp xiên nhiều - Đỉnh tháp nhọn - Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong cao - Tuổi thọ trung bình thấp | - Đáy tháp hẹp - Cạnh tháp gần như thẳng đứng - Đỉnh tháp không nhọn - Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp - Tuổi thọ trung bình cao |
Hãy trình bày quá trình tổng hợp ADN (quá trình nhân đôi) ? ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ?
Khi bắt tự nhân đôi, ADn tháo xoán và tách dần 2 mạch đơn. Các nu trên mạch đơn vừa tách ra liên kết với các nu tự do trong môi trường nợi bào để dần hình thành mạch mới. Tổng hợp theo chiều ngược nhau. Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, 2 phân tử ADN con được tạo thành rồi đóng xoán và sau này chúng được phân chia cho hai tế bào con thông qua quá trình phân bào.
ADN được nhân đôi theo nhửng nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn mẫu.
- Nguyên tắc bổ sung.
- Nguyên tắc bán bảo toàn( giữ lại một nữa)
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên mạch
khuôn của ADN mẹ.
+ Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nu. ở mạch khuôn với các nu. tự do là cố định: A
liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ
(mạch cũ), còn 1 mạch mới được tổng hợp.
Nhận xét về:
- Ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
- Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
+nhận xét về ảnh hưởng môi trường đòi với tính trạng số lương tĩnh trạng chất lượng là:
-tinh trang chat luong thuong la cac tinh trang ve hinh dang mau sac de nhan biet bang mat thuong phu thuoc chu yeu vao kieu gen rat it phu thuoc hoac khong chiu anh huong boi nhung thay doi cua moi truog
-tih trang so luong la cac tinh tr5angh tong hop kho khan biet rang mat thuong pai can dang do dem pu thuic vao nhieu gen moi gen tuong tac voi moi truong mot cach khac nhau nen de thay doi boi
+nhận xét ve su khac nhau giua thuong bien va dot bien la:
- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường .
- Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên , điều kiện trồng trọt chăn nuôi → biểu hiện thành kiểu hình khác nhau.
- Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến là :
Thường biến | Đột biến |
Xuất hiện đồng loạt , theo một hướng xác định . | Xuất hiện riêng lẽ , theo nhiều hướng khác nhau |
Do tác động trực tiếp của điều kiện môi trường . | Do các tác động của các tác nhân gây đột biến như tác nhân vật lý , tác nhân hóa học... |
Chỉ biến đổi kiểu hình mà không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được . | Làm biến đổi kiểu gen nên di truyền được . |
Không phải nguyên liệu của chọn giống | Là nguyên liệu của chọn giống . |
Có lợi cho sinh vật | Hầu hết có hại cho sinh vật , số ít có lợi hoặc trung tính . |
Chúc bạn học tốt