Hãy nêu vai trò của sinh sản vô tính trong thực tiễn và cho ví dụ.
Giúp tớ với! Làm ơn đi *mắt long lanh*! Please~
Hãy nêu vai trò của sinh sản vô tính trong thực tiễn và cho ví dụ.
Giúp tớ với! Làm ơn đi *mắt long lanh*! Please~
- Phương pháp nhân giống vô tính (sinh sản sinh dưỡng nhân tạo) đang được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp: ghép chồi (mắt), ghép cành, chiết cành, giâm cành, nuôi cấy tế bào và mô thực vật, trồng hom, trồng chồi.
- Sinh sản vô tính có vai trò quan trọng đối với thực vật và con người.
trùng kiệt lý giống với trùng biến hình ở điêm nào ?
A, có chân giả
B. Có di chuyển tích cực
C. sống tự do trog thiên nhiên
D có hình thành bào xác
Trùng kiệt lý giống với trùng biến hình ở điểm :
- Có chân giả và có hình thành bào xác
trùng kiệt lý giống với trùng biến hình ở điêm nào ?
A, có chân giả
B. Có di chuyển tích cực
C. sống tự do trog thiên nhiên
D có hình thành bào xác
Nêu nơi sống, con đường xâm nhập vào vật chủ của sán lá máu, sán dây
Sán lá gan lớn ký sinh chủ yếu ở động vật ăn cỏ như trâu, bò, cừu, cả chó, mèo và ốc.
Đường lây là trứng sán lá gan lớn từ phân người bệnh ra môi trường ngoài, xuống nước, qua ốc phát triển thành ấu trùng đuôi. Vì vậy, người chỉ là vật chủ ký sinh tình cờ do khi ăn thực vật sống dưới nước như rau ngổ, rau rút, rau cần; ăn ốc khi đun nấu ấu trùng sán lá gan chưa bị tiêu diệt; ăn rau sống, uống nước chưa đun sôi mà trong nước có ấu trùng sán lá gan.
Câu 3: Cành san hô được dùng để trang trí là bộ phận nào của cơ thế chúng?
Cành san hô dùng trang trí thực chất chính là khung xương bằng đá vôi của san hô.
Cành san hô là một vật có giá trị rất đẹp, nó được dùng nhiều trong trang trí và nó cũng khá rắn chắc vì cáu tạo từ khung xương đá vôi của nó nha.
Cho biết độ dài ruột của một số động vật như bảng dưới đây. Em hãy điền loại thức ăn phù hợp với từng loài
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu, bò | 55-60m | |
2 | Lợn (heo) | 22m | |
3 | Chó | 7m | |
4 | Cừu | 32m |
Hãy nhận xét độ dài ruột và thức ăn của mỗi loài
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu,bò | 55-60m | Cỏ,mía,rau,... |
2 | Lợn (heo) | 22m | cám,rau,... |
3 | Chó | 7m | cơm,thịt,... |
4 | Cừu | 32m | cỏ |
-Nhận xét: Trâu,bò,cừu: Là những loài động vật ăn cỏ có ruột dài nhất vì thức ăn cứng,khó tiêu,nghèo chất dinh dưỡng nên ruột dài giúp quá trình tiêu hóa và hấp thụ được triệt để Heo ăn tạp có ruột dài trung bình Chó là loài ăn thịt có ruột ngắn nhất vì thịt dễ tiêu,giàu chất dinh dưỡng. Ngoài ra,ruột ngắn còn giúp giảm khối lượng cơ thể giúp dễ di chuyển khi săn mồi.
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu, bò | 55-60m | Cỏ, Rau ,mía non,.... |
2 | lợn ( heo) | 22m | cám , rau củ quả , hoa quả ,...... |
3 | Chó | 7m | cơm ,cá thịt, cháo ,.... |
4 | Cừu | 32m | Cỏ |
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu,bò | 55-60m | cỏ,rau,mía,.. |
2 | Lợn | 22m | cám,cặn,... |
3 | chó | 7m | cơm,thịt,cá... |
4 | cừu | 32m | cỏ,.. |
Nêu sự giống nhau giữa Trùng roi xanh và thực vật
Giống nhau:
- Đều có nhân và chất nguyên sinh- Đều tự dưỡng khi có ánh sáng Khác nhau :- Trùng roi :+ Có khả năng di chuyển + Sống theo kiểu dị dưỡng và tự dưỡng+ Thuộc lớp động vật- Thực vật :+ Không có khả năng di chuyển + Sống theo kiểu dị dưỡng + Thuộc lớp thực vật Trùng roi giống và khác thực vật
(*) Giống :
- Có cấu tạo từ tế bào gồm nhân và chất nguyên sinh
- Có khả năng tự dưỡng khi có ánh sáng
(*)Khác :
- Trùng roi :
+ Có khả năng di chuyển
+ Sống theo kiểu dị dưỡng và tự dưỡng
+ Thuộc lớp động vật
- Thực vật :
+ Không có khả năng di chuyển
+ Sống theo kiểu dị dưỡng
+ Thuộc lớp thực vật
Nêu điểm giống, khác nhau giữa trùng roi và thực vật Thế nào là dị dưỡng, tự dưỡng
Giống nhau là : có chất diệp lục
Khác nhau là: Trùng roi có thể di chuyển còn thực vật thì ko
- Trùng roi sống ở môi trường nước còn thực vật ở môi trường đất
- Tế bào trùng roi liên kết vs nhau thành 1 tập đoàn cón thực vật thì ko
- Trùng roi có hệ thần kinh thực vật ko có
Dị dưỡng là ăn thứ do ng khác lm ra
Tự dưỡng là tự cung cấp, tạo ra chất ding dưỡng
So sánh những đặc điểm dinh dưỡng của trùng roi và động vật
Dinh dưỡng của trùng roi của điểm giống và khác thực vật :
* Giống : Khi không có ánh sáng chúng dị dưỡng như động vật (đồng hóa các chất hữu cơ có sẵn)
* Khác : Khi có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng tự dưỡng như thực vật ( vì chúng có hạt diệp lục)
Trình bày hình dạng ngoài của Thủy tức
HÌnh dạng ngoài của thủy tức là :
- Cơ thể thủy tức hình trụ dài
- Phần dưới là đế bám vào giá thể
- Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng
- Đối xứng tỏa tròn
Hình dạng ngaoì của Thủy tức:
+Hình trụ
+Phía dưới đế
+Phái trên tua có lỗ miệng
+Đối xứng tỏa tròn
Hình dạng ngoài của thủy tức:
- Hình trụ dài
- Phần dưới là đế bám
- Phần trên là lỗ miệng, xung quanh có tua miệng
- Đối xứng tỏa tròn
So sanh trung bien hinh va trung giay
trùng giày có cấu tạo phức tạp, trùng biến hình có cấu tạo đơn giản
trùng giày còn có cách sản hữu tính: tiếp hợp
trùng giày thải bã qua lỗ thoát, trùng biến hình thải bã ở vị trí bất kì trên cơ thể
trùng biến hình thuộc lớp Chân giả, trùng giày thuộc lớp Chân cỏ.
- Trùng biến hình là đại diện của lớp trùng chân giả còn trùng giày đại diện cho lớp trùng cỏ.
- Trùng biến hình sống ở mặt bùn trong các ao tù còn trùng giày ở trong các váng cống rãnh.
- Trùng biến hình luôn luôn thay đổi hình dạng còn trùng giày thì ko.
- Cấu tạo của trùng biến hình rất đơn giản còn của trùng giày rất phức tạp.
- Trùng biến hình di chuyển nhờ chân giả còn trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.
- Trùng biến hình lấy thức ăn nhờ chân giả còn trùng giày nhờ lông bơi đưa vào miệng.
- Trùng biến hình tiêu hoá thức ăn nhờ dịch tiêu hoá còn trùng giày nhờ ko bào tiêu hoá và enzim.
- Trùng biến hình bài tiết ở bất kì bộ phận nào trên cơ thể còn trùng giày bài tiết qua lỗ thoát ở thành cơ thể.
- Trùng biến hình sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi còn trùng giày thì có thêm 1 cách sinh sản nữa là sinh sản tiếp hợp.