- Cho các chất rắn lần lượt qua dd NaOH
+Mẫu Có kết tủa xanh hóa nâu ngoài kk là FeO
+Mẫu có kết tủa nâu đỏ là Fe2O3
+Mẫu vừa có kết tủa xanh, vừa hóa đỏ nâu ngoài kk là Fe3O4
- Cho các chất rắn lần lượt qua dd NaOH
+Mẫu Có kết tủa xanh hóa nâu ngoài kk là FeO
+Mẫu có kết tủa nâu đỏ là Fe2O3
+Mẫu vừa có kết tủa xanh, vừa hóa đỏ nâu ngoài kk là Fe3O4
1 hỗn hợpX gồm Feo , Fe2O3 có khối lượng là 60,8g. Nung X trong bình kín chứa 4,48l CO ở đktc thu được a gam Fe và 72g hỗn hợp khí A.
a, Tính tỉ khối của A so với không khí
b, Tính % về khối lượng các chất trong A
c, Tính giá trị a
d, Nếu cho toàn bộ lượng X và khối lượng Fe thu được ở trên vào dung dịch H2SO4 1,5M ( D= 1,05g/mol) vừa đủ thu được dung dịch Y. Tính C% các chất trong dung dịch Y
Câu 5: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. a) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc. b) Cho toàn bộ thể tích H2 sinh ra ở trên đi qua 23,2 g Fe3O4 nung nóng + Chất nào dư? Dư bao nhiêu mol? + Tính khối lượng Fe tạo thành. Câu 6: Cho 16,8 g Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. a) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc. b) Cho toàn bộ thể tích H2 sinh ra ở trên đi qua 8 g Fe2O3 nung nóng + Chất nào dư? Dư bao nhiêu mol? + Tính khối lượng Fe tạo thành. giúp mình với ạ mình cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít H2 trong 3,36 lít O2. Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B. Cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6 gam Fe thu được hỗn hợp chất rắn C. Hoà tan toàn bộ chát rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch D và khí E. Xác định các chất có trong A,B,C,D,E. Tính khối lượng mỗi chất có trong A và C và số MOL các chát có trong dung dịch D. Biết
Fe+O2->Fe3O4
Fe+HCl->FeCl2+H2
Fe3O4+HCl->FeCl2+FeCl3+H2O
khử hoàn toàn 15,2 g hỗn hợp CuO và FeO bằng CO,sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí CO2. tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
giúp mình với mai mìk nộp rồi. mìk cảm ơn ạ
dùng một chất thử duy nhất để phân biệt Na2O CaO Al2O3 MgO
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau. Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại pưhh nào?
Na + ........ ---> NaOH + H2
Fe+ ......... ---->to Fe3O4
Al + H2SO4 ----> Al2(SO4) +.....
KMnO4 ----->to ........
Bài 2 : gọi tên các oxit sau
Na2O:............
CuO :..........
P2O5 :.........
SO3 :...........
Al2O3 :.........
có 4 dung dịch:NaOH,HCl,NaCl,Ca(OH)2 đc đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn.Bằng phương pháp hóa học,em hãy nhận biết các dung dịch trên
1) có 11,2l khí thoát ra khi cho 56g Fe tác dụng với một lượng HCL số mol HCL cần thêm tiếp đủ để hòa tan hết lượng Fe là
A.90%
B.95%
C.94%
Đ.85%
2. Khư 13g Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thể tích khí H2 cần dùng là
A.5,04l
B.7,56l
C.10,08kl
Đ.8,2k
3)cho 200 ml dung dịch NaCL 5M nếu thêm vào 50ml H2O thì dung dịch thu được có là
A.2M
B.4M
C .3M
D.1M
4)khí H2 phản ứng được với chất nào sau đây ở nhiệt độ cao
A. AgCL, ZnSo4
B.Cu(NO)3,BaSO4,
C.K2CO3,Fe(NO3)3
D. CaSO3 ,AlPO4
Câu 3
Khí A có công thức hóa học XY2, là một trong những chất khí gây ra hiện tượng mưa axit. Trong 1 phân tử XY2 có tổng số hạt là 69, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mang điện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2.
1. Xác định công thức hóa học của A.
2. Nhiệt phân muối Cu(XY3)2 hoặc muối AgXY3 đều thu được khí A theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(XY3)2 -------> CuY + XY2 + Y2
AgXY3 -------->Ag + XY3 + Y3
Help me!!!
Khi tiến hành nhiệt phân a gam Cu(XY3)2 thì thu được V1 lít hỗn hợp khí, b gam AgXY3 thì thu được V2 = 1,2V1 lít hỗn hợp khí.
a) Viết phương trình hóa học. Xác định tỉ lệ a/b biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b) Tính V1 và V2 (ở đktc) nếu a = 56,4 gam.