Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Bài 1. Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a) Tính thể tích khí CO2thu được ở đkc. (Đ/S 2,479 lít)
b) Dẫn toàn bộ khí CO2thu được ở trên vào 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối carbonate thu được. (Đ/S 10,6 gam)
Câu 1: Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với 292 gam dung dịch HCl 20%. Tính nồng độ C% của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
(Biết Fe: 56 ,O: 16, H: 1,Cl: 35,5)
Câu 2: Cho 24,8 g hỗn hợp Cu2S và FeS có cùng số mol, tác dụng với H2SO4đ dư, đun nóng thấy thoát ra V lít SO2 (ở đktc). Tính giá trị của V và khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng? Tính số mol axit đã tham gia phản ứng? Cho dung dịch sau phản ứng với KOH dư thu được m gam hỗn hợp hai chất rắn, nung chất rắn tới khối lượng không đổi chỉ thấy hỗn hợp hai oxit nặng a gam. Tính giá trị của m và a?
1) Cho V(l) khí CO2 đi qua bình chứa dung dịch NaOH lấy dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,48l khí bay ra (đktc). Tính V?
2) Cho 23,2g Fe3O4 tác dụng với 0,4l dung dịch HCl nồng độ 2,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch X, biết thể tích thay đổi không đáng kể
b) Cô cạn X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Hòa tan 7.2g Feo vào dung dịch axit sunfuric 49% có khối lượng riêng 1.35 g/ml. Tính:
a/ viết PTHH
b/ tính thể tích dung dịch axit sunfuric tham gia phản ứng
c/ nếu thay Feo bằng NaOH 1M thì phải cấn lấy bao nhiu ml dung dịch NaOH cho tác dụng vừa đủ với lượng axit trên
Cho 12.8 gam hỗn hợp Fe và Feo tác dụng với dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được 2.24 lít khí (đktc)
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thể tích dung dịch HCl
Cho 7,2 g hỗn hợp gồm Fe và \(Fe_2O_3\) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 12,5% vừa đủ, thu được dung dịch A và 2.24 lít khí B(đktc).
a) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A.
c) - Nếu cho 7,2 g hỗn hợp trên tác dụng đủ với \(H_2SO_4\) đặc nóng thu được khí C có mùi hắc. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng muối được sinh ra.
- Cho toàn bộ khí C vào 200 ml dung dịch NaOH 1.25 M. Tính \(C_M\) dung dịch muối sau phản ứng biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 10g CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M. Tính
a) thể tích khí thu được
b) thể tích dung dịch HCl đã dùng
c) cho toàn bộ khí sinh ra đi vào bình có chứa 50g dung dịch NaOH 10% tính khối lượng muối thu được sau phản ứng