mn cứu e với
mn cứu e với
Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét locus A nằm trên đoạn không tương đồng của NST GT X có 2 alen là A và a. Biết tần số alen lặn bằng 0,2 a. Trong quần thể này, trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực: cái là bao nhiêu? b. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể cái có KH trội, xác suất thu được hai cá thể thuần chủng?
Tần số alen lặn bằng 0,2
=> XA = 0,8 ; Xa = 0,2
=> Cấu trúc quần thể CBDT:
0,32XAXA : 0,16XAXa : 0,02XaXa : 0,4XAY : 0,1XaY
a) Kiểu hình lặn đực : cái = 0,1 : 0,02 = 5:1
b) Tỉ lệ cái t/c trong các cá thể có KH trội: 0,32/0,48 = 2/3
Xác suất : (2/3)2 = 4/9
ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,4AA:0,4Aa:0,2aa a) xác định tần số của A và a b) Xác định thành phần kiểu gen ở các thế hệ F1, F2, Fn. Có nhận xét gì về tpkg ở các thế hệ này
a) p(A)= 0,4 + 0,4/2=0,6
q(a)= 1- p(A)= 1- 0,6=0,4
b) Quần thể sẽ CBDT ở F1.
=> Cấu trúc di truyền F2 giống F1:
0,62 AA: (2.0,4.0,6) Aa: 0,42 aa
F2: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
P : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
a) Tần số alen pA = 0,4 + 0,4x1/2 = 0,6
Tần số alen qa = 0,4x 1/2 + 0,2 = 0,4
b) P giao phối ngẫu nhiên ta được F1:
F1 : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Tần số alen A = 0,36 + 0,48 x1/2 = 0,6
Tần số alen a = 0,48 x1/2 + 0,16 = 0,4
F1 giao phối ngẫu nhiên được F2
F2: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Fn : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
TPKG ở các thế hệ F1,F2,Fn là giống nhau
Người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 4 loại nuclêôtit có tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Theo lý thuyết tỉ lệ bộ 3 chứa 1 nuclêôtit loại A và 2 nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
A:U:G:X=1:2:3:4=>A:U:G:X=1/10:2/10:3/10:4/10
Bộ chưa 1nu loại A, 2 nu loại X chỉ có thể là: AXX;XAX;XXA
=>Tỉ lệ: 1/10 x (4/10)2 x 3 = 6/125
CHUỖI SERIES CÂU HỎI ĐỀ LUYỆN THI ĐGNL ĐHQG TPHCM
[MÔN SINH HỌC NGÀY 1]
Mạch 1 của gen có tỉ lệ giữa các loại Nu T = G = 5/7X. Mạch thứ 2 có số Nu loại T = 3/5 số Nu của mạch thứ nhất và có 180 Nu.
a) Xác định tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của gen.
b) Xác định tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu trong mỗi mạch đơn của gen.
c) số lần phiên mã của gen? Số lượng và tỉ lệ % từng loại ribonucleotit trong một phân tử mARN.
d) Số lượng ribonucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình phiên mã của gen trên.
Bài 12. Khi tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin gen phải đứt 3600 liên kết hiđrô. Môi trường tế bào đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần tới 1500 ribônuclêôtit loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm prôtêin gen lại tiếp tục sao mã và tạo nên các mã sao mới lại cần tới 2625 U.
1. Chiều dài gen và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mỗi phân tử ARN thông tin?
3. Với giả thuyết nêu trên mà số mã sao tạo ra tối đa, mỗi mã sao cho 5 ribôxoom trượt qua một lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin? Có bao nhiêu lượt tARN mang axit amin tới giải mã?
Đáp số:
1. Chiều dài gen: 5100 A0, Số lượng nuclêôtit mỗi loại: A = T = 900; G = X = 600.
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên ARN thông tin: - Gi = 155; Xi = 445; Ai= 525; Ui = 375
3. Số axit amin cung cấp: 27445. Số lượt tARN tương ứng với số axit amin cung cấp: 27445.
Bài 1:
F1: 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
F2: 5 hạt vàng : 9 hạt xanh
Giao tử có hoạt năng là như thế nào vậy ạ
Giao tử được tạo ra nhờ quá trình giảm phân ở các sinh vật đa bào. Giao tử là tế bào trực tiếp tham gia quá trình thụ tinh để tạo thành hợp tử và phát triển thành cá thể mới.