Các gen Z,Y,A trong op
A. Có chất cảm ứng
B. Không có chất cảm ứng
C. Không có chất ức chế
D. Có hoặc không có chất cảm ứng
eron hoạt động khi trong môi trường:
Hỏi đáp
Các gen Z,Y,A trong op
A. Có chất cảm ứng
B. Không có chất cảm ứng
C. Không có chất ức chế
D. Có hoặc không có chất cảm ứng
eron hoạt động khi trong môi trường:
Các gen Z,Y,A trong operon hoạt động khi trong môi trường:
A. Có chất cảm ứng
B. Không có chất cảm ứng
C. Không có chất ức chế
D. Có hoặc không có chất cảm ứng
trong nhân dôi adn, enzim tổng hợp mạch đơn adn mới theo chiều 5' -> 3' là
A lipaza
B lipgaza
c arn - pôlimeraza
d adn - pôlimeraza
Câu 1: Cho mạch gốc của AND có trình tự như sau:
3’…TAT GXG XAT AAA GGG XXG …5’
a. Xác định trình tự nu trên mạch bổ sung và mARN?
b. Xác định số lượng axit amin tạo ra từ mạch trên?
c. Số lượng axit amin thay đổi như thế nào khi ĐB làm mất 1 nucleotit ở vị trí số 4 trên mạch gốc?
Câu 2: Biết 1 mạch ADN có trình tự như sau:
3’…ATG XGA TTT GXT TXA GGX TAT TGA…?
a. Xác định: Tổng số nucleotit của ADN, số nucleotit mỗi loại?
b. Xác định trình tự nuclotit trên mạch gốc, trên mARN?
c. Cho rằng đột biến thay thế nuceotit xảy ra trong AND làm cho nu thứ 7 của Marn được thay bằng U. Xác định số axit amin được tạo ra từ mạch nói trên?
Câu 3: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 24 NST. Loài trên đột biến tứ bội và hình thành thể tứ bội. Tính số lượng NST có trong tế bào của thể tứ bội được hình thành từ loài thực vật trên?
Câu 4: Một tế bào sinh dưỡng của thể một ở một loài thực vật, người ta đếm được 43 nhiễm sắc thể.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Có bao nhiêu trường hợp thể 1 có thể xảy ra? Thể 3 có thể xảy ra?
c. Có bao nhiêu NST ở thể tam bội, tứ bội của loài nói trên
Câu 5: Cho biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội alf trội hoàn toàn.
a. Kiểu gen AaBbDDEe cho bao nhiêu loại giao tử? Viết các loại giao tử đó.
b. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại hình chỉ có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 6: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và em trai bị bệnh.
a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh?
b. Xác xuất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là trai bình thường?
ai giúp mình với
Câu 1: a. Mạch bổ sung: 5’… ATA XGX GTA TTT XXX GGX …3’.
mARN: 5’… AUA XGX GUA UUU XXX GGX …3’.
b. mARN có 6 mã bộ ba, không chứa mã kết thúc, tạo ra 6 axit amin.
c. Gen đột biến mất một nuclêôtit ở vị trí số 4 trên mạch gốc mã hóa 5 axit amin.
Câu 2: a. Tổng số nucleotit của ADN là 48; số nucleotit mỗi loại: A = T = 14 nu, G = X = 10 nu.
b. Trình tự nuclêôtit trên:
Mạch gốc: 3’… TXA ATA GXX TGA AGX AAA TXG XAT …5’.
mARN: 5’… AGU UAU XGG AXU UXG UUU AGX GUA …3’.
c. mARN phiên mã từ ADN đột biến: 5’… AGU UAU UGG AXU UXG UUU AGX GUA …3’, mạch này có 8 mã bộ ba, không xuất hiện mã kết thúc, tạo ra 8 axit amin.
Câu 3: Trong mỗi tế bào thể tứ bội có 48 NST, 4n = 48.
Câu 4: a. 2n -1 = 43, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 44.
b. Mỗi tế bào sinh dưỡng bình thường có 22 cặp NST nên loài có tối đa 22 loại thể một, 22 loại thể ba.
c. Thể tam bội 3n = 66, thể tứ bội 4n = 88.
Câu 5: a. Kiểu gen AaBbDDEe cho 23 = 8 loại giao tử gồm ABDE, ABDe, AbDE, AbDe, aBDE, aBDe, abDE, abDe.
b. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1/2.3/4.1.3/4 = 9/32.
c. Ở đời con của phép lai AaBbDDEe x aaBbDdEe, loại kiểu hình chỉ có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1/2.1/4.1.1/4 = 1/32.
Câu 6:
a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh là 1/4(Xb).1/2(Y) = 1/8.
b. Xác xuất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là trai bình thường là 3/4(XB).1/2(Y) = 3/8.
Ở đậu hà lan, cho cây thân cao thụ phấn với cây thân thấp, thu được F1 toàn thân cao, đem cây F1 tự thụ phấn, F2 có 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Giải thích và vẽ sơ đồ lai minh hoạ cho phép lai ?
F2: 3 cao : 1 thấp
=> cao trội hoàn toàn so với thấp
quy ước : A : cao ; a thấp
F1 DHT : Aa; P thuần chủng
P: AA (Cao) x aa (tháp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa (cao ) x Aa (cao)
G A , a A ,a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH :3 cao : 1 thấp
một gen nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 21000 nucleotit tự do số nu của gen bằng
\(N\times\left(2^3-1\right)=21000\)
\(\Rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
một gen nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 21000 nucleotit
⇒ \(N.\left(2^3-1\right)=21000\)
⇒ \(N=3000\left(nu\right)\)
Giải thích tại sao không phát hiện được thể đột biến NST ở các NST có kích thước lớn ở người?
Tế bào trên giảm phân có thể cho 8 loại giao tử gồm: .
Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả alen lặn chiếm 25%.
(2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
(3) Đời con kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Cơ thể cái giảm phân với tần số hoán vị gen là 18%.
1.sai
2.đúng
3.sai
4.đúng
=>Có 2 nhận xét đúng