Người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 4 loại nuclêôtit có tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Theo lý thuyết tỉ lệ bộ 3 chứa 1 nuclêôtit loại A và 2 nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
Hỏi đáp
Người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 4 loại nuclêôtit có tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Theo lý thuyết tỉ lệ bộ 3 chứa 1 nuclêôtit loại A và 2 nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
A:U:G:X=1:2:3:4=>A:U:G:X=1/10:2/10:3/10:4/10
Bộ chưa 1nu loại A, 2 nu loại X chỉ có thể là: AXX;XAX;XXA
=>Tỉ lệ: 1/10 x (4/10)2 x 3 = 6/125
ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,4AA:0,4Aa:0,2aa a) xác định tần số của A và a b) Xác định thành phần kiểu gen ở các thế hệ F1, F2, Fn. Có nhận xét gì về tpkg ở các thế hệ này
a) p(A)= 0,4 + 0,4/2=0,6
q(a)= 1- p(A)= 1- 0,6=0,4
b) Quần thể sẽ CBDT ở F1.
=> Cấu trúc di truyền F2 giống F1:
0,62 AA: (2.0,4.0,6) Aa: 0,42 aa
F2: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
P : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
a) Tần số alen pA = 0,4 + 0,4x1/2 = 0,6
Tần số alen qa = 0,4x 1/2 + 0,2 = 0,4
b) P giao phối ngẫu nhiên ta được F1:
F1 : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Tần số alen A = 0,36 + 0,48 x1/2 = 0,6
Tần số alen a = 0,48 x1/2 + 0,16 = 0,4
F1 giao phối ngẫu nhiên được F2
F2: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Fn : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
TPKG ở các thế hệ F1,F2,Fn là giống nhau
Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét locus A nằm trên đoạn không tương đồng của NST GT X có 2 alen là A và a. Biết tần số alen lặn bằng 0,2 a. Trong quần thể này, trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực: cái là bao nhiêu? b. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể cái có KH trội, xác suất thu được hai cá thể thuần chủng?
Tần số alen lặn bằng 0,2
=> XA = 0,8 ; Xa = 0,2
=> Cấu trúc quần thể CBDT:
0,32XAXA : 0,16XAXa : 0,02XaXa : 0,4XAY : 0,1XaY
a) Kiểu hình lặn đực : cái = 0,1 : 0,02 = 5:1
b) Tỉ lệ cái t/c trong các cá thể có KH trội: 0,32/0,48 = 2/3
Xác suất : (2/3)2 = 4/9
mn cứu e với
Một gen chứa 120 vòng xoắn và có 20% Adenin . a) Tính tổng số nu gen , chiều dài, khối lượng phân tử của gen b) Tính số nu loại A,T,G,X. Mong m.n giúp đỡ
\(a.N=120C=120.20=2400\left(Nu\right)\\L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2400}{2}.3,4=4080\left(A^o\right)\\ M=300.N=300.2400=720000\left(đ.v.C\right)\\ b.\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=20\%.2400=480\left(Nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=\dfrac{2400}{2}-480=720\left(Nu\right)\end{matrix}\right. \)
Một gen dài 5100A và A/G=2/3 . gen này nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp là
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\\\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=3000\\\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{{}\begin{matrix}A=T=600\left(Nu\right)\\G=X=900\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\\ A_{mt}=T_{mt}=A.\left(2^3-1\right)=600.7=4200\left(Nu\right)\\ G_{mt}=X_{mt}=G.\left(2^3-1\right)=900.7=6300\left(Nu\right)\)
Câu 1:Cho phân tử mARN có trình tự nuclêôtit: AUG AAA UAX XXX GGG XXX UGU UAG. Xác định trình tự nuclêôtit ở mạch của gen( đoạn ADN ) đã đọc ra phân tử mARN trên:
A. TAX TTT ATG GGG XXX GGG AXA ATX B. 3, TAX TTT ATG GGG XXX GGG AXA ATX 5,
C. 3, ATG AAA TAX XXX GGG XXX TGT TAG 5, D. 5, TAX TTT ATG GGG XXX GGG AXA ATX 3,
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,527 micrômet có hiệu số của nu loại a với nu không bổ sung là 50 tính khối lượng và số nu từng loại của gen này là bao nhiêu
0,527 micromet = 5270 Ao
Số lượng nu của gen
N = l : 3,4 x 2 =3100 nu
Khối lượng của gen
m = N x 300 = 9,3.105 đvC
Số lượng từng loại nu của gen
Có : A + G = 50%N = 1550
A - G = 50
=> A = T = 800; G = X = 750
Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3’ XGA GAA TTT XGA 5’ (mạch mã gốc)
5’ GXT XTT AAA GXT 3’
a/. Hãy xác định trình tự các nucleotit trên phân tử mARN được phiên mã từ đoạn gen trên?
b/. Xác định tên các axit amin được tổng hợp (dịch mã) tử phân tử mARN trên?
a) NA=3000 nu.
Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:
GA=XA=3900-3000=900 nu, AA=TA=600 nu.
Số liên kết photphodieste (liên kết cộng hóa trị) của gen A:
HTA=2(N-1)=2(3000-1)=5998 (lk).
b) Ta có: (NA+Na)(25-1)=186000, suy ra số nuclêôtit của alen a là Na=3000 nu.
(GA+Ga)(25-1)=55769, suy ra số nuclêôtit loại G của alen a là 899 nu.
Suy ra Aa=Ta=601 nu, Ga=Xa=899 nu, đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
Số loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen a:
Acc=Tcc=601(25-1)=18631 nu, Gcc=Xcc=899(25-1)=27869 nu.
Ở một loài côn trùng , tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định , trong đó kiểu gen đồng hợp trội quy định mắt màu đỏ và kiểu gen đồng hợp lặn quy định mắt màu đen . Lai mẹ có mắt màu đỏ thuần chủng và bố có mắt màu đen thuần chủng , F , thu được 100 % con đực đều có mắt màu đen và 100 % con cái đều có mắt màu đỏ . Cho F , giao phối với nhau thu được F , gồm : giới đực có tỉ lệ là 3 mắt đen : 1 mắt đỏ và giới cái có tỉ lệ là 3 mắt đỏ : 1 mắt đen . Giải thích về sự di truyền của tính trạng màu mắt và viết đồ lại minh họa