tìm m để \(-3x^2+7x+1-2m=0\) có nghiệm x ∈ [-2;5]
tìm m để \(2x^2-3x+5-3m=0\) có 2 nghiệm phân biệt x ∈ [-3;4]
tìm m để \(-3x^2+7x+1-2m=0\) có nghiệm x ∈ [-2;5]
tìm m để \(2x^2-3x+5-3m=0\) có 2 nghiệm phân biệt x ∈ [-3;4]
tìm m để \(2x^2-3x+5=m\) có nghiệm x ∈ [-1;4]
tìm GTLN, GTNN (nếu có)
\(f\left(x\right)=2x^2-7x+9\); x ∈ [-1;4]
\(f\left(x\right)=x^2+5x+3\); x ∈ [2;6]
a: \(f\left(x\right)=2x^2-7x+9\)
=>\(f'\left(x\right)=2\cdot2x-7=4x-7\)
Đặt f'(x)=0
=>\(4x-7=0\)
=>\(x=\dfrac{7}{4}\)
\(f\left(\dfrac{7}{4}\right)=2\cdot\left(\dfrac{7}{4}\right)^2-7\cdot\dfrac{7}{4}+9=\dfrac{23}{8}\)
\(f\left(-1\right)=2\left(-1\right)^2-7\cdot\left(-1\right)+9=18\)
\(f\left(4\right)=2\cdot4^2-7\cdot4+9=13\)
Vì \(f\left(\dfrac{7}{4}\right)< f\left(4\right)< f\left(-1\right)\)
nên \(f\left(x\right)_{max\left[-1;4\right]}=18;f\left(x\right)_{min\left[-1;4\right]}=\dfrac{23}{8}\)
b: \(f\left(x\right)=x^2+5x+3\)
=>\(f'\left(x\right)=2x+5\)
f'(x)=0
=>2x+5=0
=>2x=-5
=>\(x=-\dfrac{5}{2}\)
\(f\left(-\dfrac{5}{2}\right)=\left(-\dfrac{5}{2}\right)^2+5\cdot\dfrac{-5}{2}+3=\dfrac{25}{4}-\dfrac{25}{2}+3=-\dfrac{13}{4}\)
\(f\left(2\right)=2^2+5\cdot2+3=4+10+3=17\)
\(f\left(6\right)=6^2+5\cdot6+3=69\)
Vậy: \(f\left(x\right)_{max\left[2;6\right]}=69;f\left(x\right)_{min\left[2;6\right]}=-\dfrac{13}{4}\)
tìm tất cả các giá trị của m sao cho đồ thị hàm số cắt đồ thị hàm số tại \(y=x^2+2mx+4\) đúng 2 điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn
tìm m để đồ thị hàm số \(y=mx^2-2mx-m^2-1\) (m ≠ 0) có đỉnh nằm trên đường thẳng y = x - 2
\(y=mx^2-2mx-m^2-1\)
\(=m\left(x^2-2x\right)-m^2-1\)
Điểm cố định của (d) có tọa độ là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2-2x=0\\y=-m^2-1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x\left(x-2\right)=0\\y=-m^2-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\in\left\{0;2\right\}\\y=-m^2-1\end{matrix}\right.\)
TH1: x=0
Thay x=0 và \(y=-m^2-1\) vào y=x-2, ta được:
\(-m^2-1=0-2=-2\)
=>\(m^2+1=2\)
=>\(m^2=1\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=1\\m=-1\end{matrix}\right.\)
TH2: x=2
Thay x=2 và \(y=-m^2-1\) vào y=x-2, ta được:
\(-m^2-1=2-2=0\)
=>\(m^2+1=0\)
=>\(m^2=-1\)(vô lý)
21. cho hàm số \(y=\left(1+m\right)x^2-2\left(m-1\right)x+m-3\) \(\left(P_m\right)\). chứng tỏ rằng \(\left(P_m\right)\) luôn đi qua 1 điểm cố định và tìm tọa độ cố định đó
(P): \(y=\left(1+m\right)x^2-2\left(m-1\right)x+m-3\)
\(=x^2+mx^2-2mx+2x+m-3\)
\(=m\left(x^2-2x+1\right)+x^2+2x-3\)
\(=m\left(x-1\right)^2+x^2+2x-3\)
Tọa độ điểm cố định mà (Pm) luôn đi qua là:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-1\right)^2=0\\y=x^2+2x-3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x-1=0\\y=x^2+2x-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1+2-3=0\end{matrix}\right.\)
cho hàm số + có đồ thị (P) và (d): y = - (m + 1)x + m + 2
a. xét sự biến thiên và vẽ (P)
b. có bao nhiên giá trị m nguyên thuộc [-10; 4]
để d cắt P tại 2 điểm A; B nằm về cùng phía trục Oy
a: Tọa độ đỉnh là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-b}{2a}=\dfrac{-1}{2}\\y=-\dfrac{b^2-4ac}{4a}=-\dfrac{1^2-4\cdot1\cdot\left(-2\right)}{4\cdot1}=-\dfrac{1+8}{4}=-\dfrac{9}{4}\end{matrix}\right.\)
Vì (P): \(y=x^2+x-2\) có a=1>0
nên (P) đồng biến khi x>-1/2 và nghịch biến khi x<-1/2
Vẽ (P):
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2+x-2=-\left(m+1\right)x+m+2\)
=>\(x^2+x-2+\left(m+1\right)x-m-2=0\)
=>\(x^2+\left(m+2\right)x-m-4=0\)(1)
Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt A,B nằm về hai phía so với trục Oy thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt trái dấu
=>-m-4<0
=>-m<4
=>m>-4
mà \(m\in Z;m\in\left[-10;4\right]\)
nên \(m\in\left\{-3;-2;-1;0;1;2;3;4\right\}\)
=>Có 8 số thỏa mãn
cho hàm số \(y=x^2-2x+3\) có đồ thị (P). lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P). từ đó tìm các giá trị của tham số m sao cho phương trình \(x^2-2x+3-m=0\) có 2 nghiệm phân biệt
cho hàm số \(y=x^2-3x+2\) có đồ thị (P)
a.tìm tọa độ giao điểm của (P) với Ox
b.tìm tọa độ giao điểm của (P) với Oy
c.tìm tọa độ giao điểm của (P) với đường thẳng y = x-1
a: Đặt y=0
=>\(x^2-3x+2=0\)
=>\(x^2-x-2x+2=0\)
=>\(x\cdot\left(x-1\right)-2\left(x-1\right)=0\)
=>(x-1)(x-2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
Vậy: Tọa độ giao điểm của (P) với trục Ox là A(1;0) và B(2;0)
b: Thay x=0 vào (P), ta được:
\(y=0^2-3\cdot0+2=2\)
Vậy: (P) cắt trục Oy tại điểm C(0;2)
c: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2-3x+2=x-1\)
=>\(x^2-3x+2-x+1=0\)
=>\(x^2-4x+3=0\)
=>(x-1)(x-3)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\x-3=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=3\end{matrix}\right.\)
Khi x=1 thì \(y=1-1=0\)
Khi x=3 thì y=3-1=2
Vậy: Tọa độ giao điểm của (P) với đường thẳng y=x-1 là D(1;0) và E(3;2)
Lời giải:
a. Gọi giao điểm của $(P)$ với $Ox$ là $A$. Vì $A\in Ox$ nên $y_A=0$
$A\in (P)$ nên $y_A=x_A^2-3x_A+2$
$\Leftrightarrow 0=x_A^2-3x_A+2$
$\Leftrightarrow (x_A-1)(x_A-2)=0$
$\Leftrightarrow x_A=1$ hoặc $x_A=2$
$\Rightarrow$ tọa độ: $(2,0), (1,0)$
b.
Gọi $B$ là giao điểm của $(P)$ với $Oy$
$B\in Oy$ nên $x_B=0$
$y_B=x_B^2-3x_B+2=2$
Vậy giao điểm là $(0,2)$
c.
PT hoành độ giao điểm:
$x^2-3x+2=x-1$
$\Leftrightarrow x^2-4x+3=0$
$\Leftrightarrow (x-1)(x-3)=0$
$\Leftrightarrow x=1$ hoặc $x=3$
Nếu $x=1$ thì $y=x-1=1-1=0$
Nếu $x=3$ thì $y=x-1=3-1=2$
Vậy 2 giao điểm là: $(1,0), (3,2)$
tìm m để đồ thị hàm số \(y=x^2+3x+m\) cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2+3x+m=0\)
\(\text{Δ}=3^2-4\cdot1\cdot m=9-4m\)
Để đồ thị hàm số \(y=x^2+3x+m\) cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt thì Δ>0
=>9-4m>0
=>-4m>-9
=>\(m< \dfrac{9}{4}\)