Đốt cháy hoàn toàn 5,6g sắt trong oxi
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b, tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g sắt trong oxi
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b, tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia phản ứng
a) \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{O_2}=\dfrac{2}{3}\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V_{O_2}=22,4.\dfrac{2}{3}\approx14,93\left(l\right)\)
Một oxit của kim loại X có hóa trị (IV) và chứa 48% oxi theo khối lượng. Xác định tên kim loại và công thức hóa học của oxit đó
pn coi lại đề nhé, mk tính ra số ko dc đẹp
Cho 5g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc), đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho pentaoxit. Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m?
nP=5/31=0,16(mol);nO2=2,8×20/22,4×100=0,025(mol)
Phương trình hóa học của phản ứng:
4P+5O2→2P2O5
Theo phương trình : 4 mol 5 mol 2 mol
Theo đề bài: 0,16 mol 0,025 mol
Ta có tỷ lệ: 0,16/4>0,025/5→ dư nên tính khối lượng P2O5 theo O2
nP2O5=0,025×25=0,01(mol)
Khối lượng P2O5 thực tế thu được : 142×0,01×80100=1,136(g)
Bài 1: cho 4 lọ đc đậy kín nút bị mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, ko khí, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết đc chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? viết PTHH (nếu có)
Bài 2: tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc) khi nhiệt phân 1,58g KMnO4?
2.
nKMnO4 = \(\dfrac{1,58}{185}\) = 0,01mol
PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + KMnO2 + O2
0,01mol →0,005 mol
VO2 = 0,005 . 22,4 = 0,112 (l)
b2: PTHH: 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2+O2
nKMnO4=\(\dfrac{1,58}{158}\)=0,01(mol)
Theo pt: no2=\(\dfrac{1}{2}\)nKMnO4=0,01.\(\dfrac{1}{2}\)=0,05(mol)
=> VO2=0,05.22,4=1,12(l)
Nhôm cahy1 trong oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3. Khi đốt 54g nhôm trong oxit dư thì tạo ra số mol Al2O3 là bao nhiêu?
nAl = \(\frac{5,4}{27}= 0,2\) mol
Pt: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
...0,2 mol-------------> 0,1 mol
Vậy khi đốt 54g nhôm trong oxit dư thì tạo ra 0,1 mol Al2O3
Câu 1 : Một oxit của sắt có thành phần phần trăm là 70 % , phân tử khối của oxit = 160 đvc , xác định công thức hóa học .
Câu 2: oxit của một n tố có hóa trị V chứa 43, 66 % n tố đó . xác định công thức hóa học.
Câu 3 ; oxit Y của một n tố có hóa trị III , chứa 17,29 % oxi . xác định công thức hóa học .
Câu 4 : một oxit của S trong đó % S chiếm 50 % . một oxit = 64 đvc. xác định công thức hóa học.
Câu 1 :
Gọi công thức của oxit đó là MxOy
Ta có Mx/(Mx + 16y) = 70/100
Mà Mx + 16y = 160 => Mx = (70/100).160 = 112g => M = 112/x
Với x = 2 => M = 56 (Fe)
x = 2 => y = (160 - 56.2)/16 = 3
Vậy oxit kim loại có công thức là Fe2O3 (Sắt (III) oxit)
* Nói thêm một chút tại sao x = 2 : cái này do mình làm tắt đó thôi, chứ đúng ra phải biện luận thế này nè :
M = 112/x
x = 1 => M = 112 (loại)
x = 2 => M = 56 (Fe)
x = 3 => M = 37,3 (loại)
** Thực ra M = 112 là kim loại Cd (cađimi) nhưng chương trình lớp 8 không xét kim loại này, hơn nữa Cd có hóa trị II
*** Trong chương trình lớp 8 thì chỉ cần biện luận tới x = 3 là có thể kết luận được rồi
Phân lân tự nhiên được chế biến từ quặng apatit hoặc quặng phôtphoric có thành phần chính là canxi photphat giá rất rẻ nhưng không tan trong nước. Cây trồng chỉ đồng hóa được chúng khi chúng chuyển từ muối trung hòa sang muối axit. Vì vậy, phân này thích hợp nhất khi dùng cho vùng đất gì
Tìm những bài tập về lượng chất dư
(Có lời giải chi tiết)
Help me
Ai tìm được càng nhiều thì mk sẽ kêu gọi những bạn bè của mk tick đúng cho
Làm cả bài tập vật lí mà mk đã đăng nữa nhé.
Xong trước 6 giờ sáng mai nhé
Đang cần gấp
Bài 1
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 2
Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 3
Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 4
Theo sơ đồ: CuO + HCl → CuCl2 + H2O
Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
bạn nè~!
Hòa tan hết 33,4 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl, sau phản ứng ta có 7,84 lít CO2 (đktc) thoát ra. tính khối lượng của mỗi múi trong hỗn hợp ban đầu
PTHH: MgCO3+2HCl--->MgCl2+CO2+H2O (1)
CaCO3+2HCl--->CaCl2+CO2+H2O (2)
nH2= \(\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\) (mol)
Gọi số mol của MgCO3 là x
số mol của CaCO3 là y
=> 84x+100y=33,4 (*)
Theo pt(1): nH2=nMgCO3= x(mol)
(2): nH2=nCaCO3= y (mol)
=> x+y=0,35 (**)
Tử pt (*) và (**) ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}84x+100y=33,4\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,25\end{matrix}\right.\)
=> mMgCO3= 0,1.84=8,4 (g)
mCaCO3= 0,25.100= 25 (g)
hóa trị của oxi là mấy