Viết phản ứng phương trình của bột nhôm trong khí oxi biết khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là 54g, khối lượng nhôm oxit sinh ra là 102g.Tính khối lượng oxi đã dùng
Viết phản ứng phương trình của bột nhôm trong khí oxi biết khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là 54g, khối lượng nhôm oxit sinh ra là 102g.Tính khối lượng oxi đã dùng
PTHH: 4Al+3O2-->2Al2O3
áp dụng ĐLBTKL có mAl+mO2=mAl2O3
==>mO2=mAl2O3-mAl
mO2=102-54=48g
nAl = \(\dfrac{54}{27}\) = 2mol
nAl2O3 = \(\dfrac{102}{102}\)= 1mol
2Al + 3O2 → 2Al2O3
2mol;1,5mol←1mol
theo pt: nAl dư ; nAl2O3 hết
⇒mO2 = 1,5 . 32 = 48g
Tính thể tích khí oxi thu được ở (đktc) khi nhiệt phan 12.25g kaliclorat(KClO3) biết hiệu suất phản ứng là 70%
PT: 2KClO3 --t°--> 2KCl +3O2
nKClO3 = 12.25/122.5 =0.1 (mol)
Theo phương trình trên ta có: | |||||||||||
nO2=3/2.nKClO3=3/2.0,1=0,15(mol) | |||||||||||
VO2=0,15.22,4=3,36(l)
|
Để điều ché oxi 1 học sinh đã lấy lượng hoa schất như sau đem nung nóng.Trường hợp nào thu được nhiều oxi nhất
a) Nung 10g KClO3
b) Mung 10g KNnO4
c) Nung hỗn hợp 5g KMnO4
d) Nung 10g KNO3
chọn câu trả lời đúng
Để điều ché oxi 1 học sinh đã lấy lượng hoa schất như sau đem nung nóng.Trường hợp nào thu được nhiều oxi nhất
a) Nung 10g KClO3
b) Mung 10g KNnO4
c) Nung hỗn hợp 5g KMnO4
d) Nung 10g KNO3
chọn câu trả lời đúng
Trong 1 bình kín có thể tích 5,6l chứa đầy khí (đktc)và 1,55g photpho.Đốt photpho cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng đưa bình về nhiệt độ ban đầu
a) Tính khối lượng chất có trong bình sau phản ứng
b) áp suất trong bình hay giảm và bằng bao nhiêu lần so với áp suất ban đầu
nP=1,55/31=0,05(mol)
nkk=5,6/22,4=0,25(mol)
=>nO2=0,25.1/5=0,05(mol)
pt:
4P+5O2--->2P2O5
4___5
0,05__0,05
Ta có; 0,05/4>0,05/5
=>P dư
mP dư=0,01.31=0,31(g)
mP2O5=0,02.142=2,84(g)
Nêu 2 thí vụ về sự oxi hoá có lời à 2 thí vụ về sư oxi hoá có hại có hai trong đời sống và sản xuất
*Có lợi:
Nhôm khi đưa vào không khí sẽ bị oxi hóa tạo thành Al2O3 rất bền giúp lớp nhôm phía trog ở điều kiện thường
*Có hại:
Sắt bị oxi hóa sẽ gỉ mòn,dễ bẻ gãy...
Cho các chất: C,Mg,Al,H2,C2H6.Viêt phương trình hoá học của phản ứng giữa các chất với oxi và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp
Pt: C + O2 --to--> CO2 (Phản ứng hóa hợp)
.....2Mg + O2 --to--> 2MgO (Phản ứng hóa hợp)
......4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp)
......2H2 + O2 --to--> 2H2O (Phản ứng hóa hợp)
......C2H6 + \(\dfrac{7}{2}\)O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Trên cơ sở đó hãy so sánh với tính chất hóa học cơ bản của đơn chất hiđro. Viết phương trình minh họa.
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
C + O2 → CO2
2Zn + O2 → 2ZnO ( to )
S + O2 → SO2
⇒ Oxi hoạt động mạnh hơn hiđrô vì một số chất nếu muốn tác dụng với hiđrô còn điều kiện rất khắc nghiệt khó xảy ra ( C tác dụng với cần nhiệt độ rất cao mới xảy ra phản ứng)hoặc không phản ứng ( hiđrô không tác dụng với kim lọai) còn oxi chỉ cần nhiệt độ và chất xúc tác
3Fe + 2O2 Fe304;
S + O2 SO2
4P + 5O2 2P2O5;
C + O2 CO2.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2g Cacbon trong bình chứa 22,4l Oxi (đktc).Tính khối lượng khí Cacbonic tạo thành
PTHH \(C+O_2\xrightarrow[]{t^0}CO_2\)
theo đề bào có nC=0.6 mol
nO2=1 mol
xét tỉ lệ nđề bài/n pt
có C<O2=> C PƯ hết, O2 dư
theo pthh có nC=nCO2=o,6 mol
=> mCO2= 26,4g
nC = \(\dfrac{7,2}{12}\) = 0,6 mol
nO2 = \(\dfrac{22,4}{22,4}\) = 1 mol
C + O2 → CO2
0,6 mol; 1mol
theo pt: nC hết; nO2 dư
⇒nCO2 = nC = 0,6 mol
⇒mCO2 = 0,6 . 44 = 26,4 g
Đốt cháy hoàn toàn 7,2g Cacbon trong bình chứa 22,4l Oxi (đktc)
a) Chất nào còn dư sau phản ứng?Khối lượng chất còn dư
b)Tính khối lượng khí Cacbonic tạo thành
nC=7,2/12=0,6(mol)
nO=22,4/22,4=1(mol)
pt:C+O2--->CO2
1_____1
0,6____1
ta có : 1/1>0,6/1
=>O2 dư
mO2 dư=0,4.32=12,8(g)
b)Theo pt: nCO2=nC=0,6(mol)
=>mCO2=0,6.44=26,4(g)
Đốt cháy hoàn toàn 126g trong bình chứa khí 02 thu đc oxít sắt từ Fe3O4
a) Hãy viết Phuuơng trình xảy ra
b) Tính thể tích khí O2(ở đktc) đã tham gia phản ứng trên
c) Tính khối lượng KClO3 câbf dùng để khi phân huỷ thì thu đc 1 thể tích khí O2(ở đktc)bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng
(Fe=56;K=39;Cl=35,5;O=16;Al=27)
a) 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 (1)
2.25 1.5 mol
b) nFe= 126/56=2.25 mol
VO2= 1.5*22.4=33.6 lit
c) 2KClO3 -to> 2KCl + 3O2
1 1.5 mol
Theo đề
VO2 = VO2
(PT1) (PT2)
->nO2 (PT2) = nO2(PT1) = 1.5 mol
mKClO3 = 1 *122.5=122.5g