cho 7,2gam sắt(II) oxít tác dụng với dung dịch có chứa 0,1mol axít clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và nước
a) Viết pthh của phản ứng xảy ra?
b) Tính khối lượng muối sắt(II) tạo thành
cho 7,2gam sắt(II) oxít tác dụng với dung dịch có chứa 0,1mol axít clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và nước
a) Viết pthh của phản ứng xảy ra?
b) Tính khối lượng muối sắt(II) tạo thành
nFeO = \(\dfrac{7,2}{72}=0,1\) mol
Pt: FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
.................0,1 mol-> 0,05 mol
Xét tỉ lệ mol giữa FeO và HCl:
\(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\)
Vậy FeO dư
mFeCl2 tạo thành = 0,05 . 127 = 6,35 (g)
nFeO= \(\dfrac{7,2}{72}\)= 0,1 mol
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
0,1mol(dư);0,1mol(hết)→0,05 mol
mFeCl2 = 0,05 . 127 = 6,35 g
Cho các chất sau: K,CaO,S.hãy cho biết chất nào tác dụng với a) Oxi. b) Nước.Viết pthh xảy ra
a) oxi:
4K + O2 → 2K2O
S + O2 →SO2
b) 2K + 2H2O → 2KOH + H2
CaO + H2O→ Ca(OH)2
a) 4K + O2 → 2K2O
S + O2 →SO2
b) 2K + 2H2O → 2KOH + H2
CaO + H2O→ Ca(OH)2
Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy
- Giống: Đều là phản ứng hoá học
- Khác:
Phản ứng hoá hợp | Phản ứng phân huỷ |
Gồm 2 hay nhiều chất phản ứng | Chỉ gồm 1 chất sản phẩm |
Chỉ gồm 1 chất phản ứng | Gồm 2 hay nhiều chất sản phẩm |
Giống nhau | Đều là phản ứng hóa học |
Khác nhau |
+Phản ứng hóa hợp:Gồm 2 hay nhiều chất tham gia nhưng chỉ có 1 sp +Phản ứng phân hủy:Gồm 1 chất tham gia nhưng lại tạo ra 2 hay nhiều chất sản phẩm |
Cho 32,4g kim loại nhôm tác dụng với 21,504lít khí oxi điều kiện
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng nhôm oxít tạo thành sau phản ứng
c) Cho toàn bộ kim loại nhôm ở trên vào dung dịch ãits HCl. Sau khi phản ứng xày ra hoàn toàn thu được bao nhiêu khí H2 ở đktc
nAl = 1,2 mol
nO2 = 0,96 mol
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{1,2}{4}\) < \(\dfrac{0,96}{3}\)
\(\Rightarrow\) O2 dư
\(\Rightarrow\) \(m_{O2dư}\) = ( 0,96 - 0,9 ).32=1,92 (g)
⇒ mAl2O3 = 0,6.102 = 61,2 (g)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
⇒ VH2 = 1,8.22,4 = 40,32 (g)
Bài 1
a, Từ hóa chất cho sẵn sau : Fe , H2O với các thiết bị cần thiết đầy đủ Hãy lm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau Fe->Fe3O4->Fe
b,bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói bột : vôi sống magie oxit, điphotpho penta oxit, natriclorua, natri oxit
Bài 2 Nung hoàn toàn 15,15g chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 l khí oxi(đktc).Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố 37,65% oxi, 16,47% nitở còn lại là kali. Xác định CTHH của B và A biết rằng CT đơn giản của A, B
Bài 1:
a) - Điện phân nước:
2H2O --đp--> 2H2 + O2
Pt: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
......Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
b) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Các mẫu tan gồm: CaO, P2O5, NaCl, Na2O
..............CaO + H2O --> Ca(OH)2
...............P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
...............Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Mẫu không tan: MgO
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: Ca(OH)2, NaOH chất ban đầu là CaO, Na2O
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H3PO4 chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím là NaCl
- Dẫn CO2 từ từ vào 2 dd làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2 chất ban đầu là CaO
............Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Mẫu còn lại là NaOH chất ban đầu là Na2O
............2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
Bài 2:
A---t*--->B+O2
nO2=1,68/22,4=0,075(mol)
=>mO2=0,075.32=2,4(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mA=mB+mO2
=>mB=mA-mO2=15,15-2,4=12,75(g)
=>mO=12,75.37,65%=4,8(g)=>nO=4,8/16=0,3(mol)
mN=12,75.16,47%=2,1(g)=>nN=2,1/14=0,15(mol)
mK=12,75-4,8-2,1=5,85(g)=>nK=5,85/39=0,15(mol)
Gọi CTHH của B là :KaNbOc
Ta có: a:b:c=nK:nN:nO=0,15:0,15:0,3=1:1:2
===>CTĐG: KNO2
Gọi CTHH của A là: KxNyOz
Định luật bảo toàn nguyên tố:
mO2=4,8+2,4=7,2(g)
=>nO2=0,45(mol)
nN=0,15(mol)
nK=0,15(mol)
Ta có: x:y:z=nK:nN:nO=0,15:0,15:0,45=1:1:3
===>CTHH của A: KNO3
cho phương trình kẽm +dd axit clohidric -> muối kẽmclorua và khí hidro
a) nếu lấy 13g kẽm ch o tác dụng với dd axit clohidric thì khối lượng muối kẽm clorua và thể tích h2(đktc)
PTHH: Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
nZn= \(\dfrac{13}{65}=0,2\) mol
Theo pt: nZnCl2= nH2= nZn= 0,2 mol
=> mZnCl2= 0,2.136= 27,2 (g)
VH2= 0,2.22,4= 4,48 (l)
nZn = 13/65= 0.2 (mol)
Zn +2HCl -> ZnCl2 + H2
0.2 ----> 0.4 -----> 0.2 ----> 0.2
=> mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)
V H2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
nZn=13/65=0,2
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
0,2_________0,2____0,2
mZnCl2=0,2.136=27,2(g)
VH2=0,2.22,4=4,48(l)
Hòa tan hoàn toàn 11g nhôm và sắt vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lít Hidro tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng trong mỗi chất.
b. Tính khối lượng và phân tử HCl cần dùng.
nH2 = 0,4 mol
Đặt nAl = x ; nFe = y
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
x..........3x..........x...............1,5x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
y.......2y............y........y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
⇒ mAl = 5,4 (g)
⇒ %Al = \(\dfrac{5,4.100\%}{11}\) \(\approx\) 49,09%
⇒ mFe = 5,6 (g)
⇒ %Fe = \(\dfrac{5,6.100\%}{11}\) \(\approx\) 50,91%
⇒ mHCl = ( 0,6 + 0,2 ).36,5 = 29,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 8,8g hỗn hợp Mg, Cu cần dùng 11,2 g không khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Cu
VO2 = \(\dfrac{1}{5}\)Vkk = \(\dfrac{1}{5}\) . 11,2 = 2,24 (lít)
=> nO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) mol
Pt: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
......x.........0,5x
....2Cu + O2 --to--> 2CuO
.....y........0,5y
Ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=8,8\\0,5x+0,5y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mMg = 0,1 . 24 = 2,4 (g)
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
cho phương trình kẽm +dd axit clohidric -> muối kẽmclorua và khí hidro
a) nếu lấy 13g kẽm cho tác dụng với dd axit clohidric thì khối lượng muối kẽm clorua và thể tích H2(đktc)
nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2\) mol
Pt: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + .......H2
0,2 mol-----------> 0,2 mol-> 0,2 mol
mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
1.Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử oxi tạo phân tử oxit .trong phân tử oxi chiếm 47,06% về khối lượng . X là nguyên tử nào?A . Al=27 b.N=14 c.P=31 d.Fe=56
2.Các chất làm đổi màu giấy quỳ tím.
3.Nung nóng đỏ một dây sắt rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi quan sát hiện tượng.
Bài 1:
Gọi CTTQ: X2O3
%X = 100% - 47,06% = 52,94%
Ta có: \(\dfrac{52,94}{47,06}=\dfrac{2M_X}{48}\)
\(\dfrac{52,94\times48}{47,06\times2}\approx27\)
Vậy X là Nhôm (Al)