so sánh tính chất hóa học của CaO, MgO, FeO, na2O
so sánh tính chất hóa học của CaO, MgO, FeO, na2O
hoạt động từ mạnh đến yếu
Na2O>CaO>MgO>FeO(giảm dần theo tính bazơ>
Đốt cháy 8(g) CH\(_4\), thu được sản phẩm gồm CO\(_2\) và hơi nước
a) Viết PTPỨ xảy ra
b) Tính khối lượng khí CO\(_2\) thu được
c) Tính thể tích khí O\(_2\) và thể tích không khí cần dùng cho sự đốt cháy biết thể tích O\(_2\) = \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí
a) CH4 + 2O2 --to--➢ CO2 + 2H2O
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,5\times44=22\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=2\times0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1\times22,4=22,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{KK}=5\times V_{O_2}=5\times22,4=112\left(l\right)\)
Bài toán 3: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính thể tích khí Hidro thu được ( ở đktc )
c) Tính số mol muối sắt (II) clorua tạo thành
a) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
b) nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1(mol)
So sánh tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => HCl dư, bài toán tính theo Fe
Theo PT (1) ta có: n\(H_2\) = nFe = 0,1(mol)
=> V\(H_2\) = 0,1.22,4 = 2,24(l)
c) Theo PT (1) ta có: n\(FeCl_2\) = nFe = 0,1(mol)
Bài toán 2: Cho 5,4 gam nhôm phản ứng với dung dịch axit clohiđric (đủ) tạo thành muối nhôm clorua và khí hiđro.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)
c) Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ?
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
b) nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2(mol)
Theo PT (1) ta có: n\(H_2\) = \(\dfrac{3}{2}\)nAl = \(\dfrac{3}{2}\).0,2 = 0,3(mol)
=> V\(H_2\) = 0,3.22,4 = 6,72(l)
c) Theo PT (1) ta có: n\(AlCl_3\) = nAl = 0,2(mol)
=> m\(AlCl_3\) = 0,2.133,5 = 26,7(g)
Cho 9,2 gam Natri vào nước (dư)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khi thoát ra (đktc)
c) Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng
a) PTHH :
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
b) nNa = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{9,2}{23}\) = 0,4 (mol)
Theo PTHH, nH2 = nNa / 2 = 0,4 / 2 = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\) VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
c) Hợp chất bazơ sau PƯ : NaOH
Theo PTHH : nNa = nNaOH = 0,4 (mol)
\(\Rightarrow\) mNaOH = nNaOH . MNaOH = 0,4 . 40 = 16 (g)
____Thế nhá !____
nNa = \(\dfrac{9,2}{23}\) = 0,4 mol
2Na + 2H2O ->2 NaOH + H2
0,4 ->0,4 ->0,2
=>VH2 = 0,2 .22,4 = 4,48 (l)
=>mNaOH = 0,4 . 40 = 16 g
a) PTHH :
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
b) nNa = 0,4 (mol)
Theo PTHH, nH2 = 0,2 (mol)
⇒ VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
c)Theo PTHH : nNa = nNaOH = 0,4 (mol)
⇒ mNaOH = nNaOH . MNaOH = 0,4 . 40 = 16 (g)
Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ?
nFe = 32,5/65 = 0,5 mol
Zn +2HCL ------- ZnCL2 + H2
theopt 1mol ------------------------ 1mol
đề 0,5mol ----------------------0,5mol
VH2 (đktc) = n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
nZn = \(\dfrac{32,5}{65}\) = 0,5 mol
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,5 ->0,5 ->0,5
=>VH2 = 0,5 .22,4 = 11,2 (l)
=>mZnCl2 = 0,5 . 136 = 68 g
Bài toán 1: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ?
nZn=m:M=32,5:65=0,5mol
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
0,5mol --->0,5mol-->0,5mol
VH2=n. 22,4=0,5.22,4=11,2lit
mZnCl2=n.M=0,5.136=68g
Nha..
Câu 10: Nêu vai trò của nước trong đời sống và trong sản xuất ? Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước , tránh ô nhiễm .
Câu 11: Nêu định nghĩa và phân loại axit , bazơ , muối ? Cho ví dụ .
Nước : cung cấp cho con người ,động vật, thực vật ,cung cấp điện cho con người, đánh rửa các đồ bẩn, cung cấp cho nấu ăn,...
Biện pháp : k xả rác xuống sông, hồ hay biển, ngăn chặn nước bẩn từ nhà máy xả ra ,nhặt rác, vớt rác ở dưới sông hồ, tuyên truyền ,...
2/ Axit :gồm có 1 hay nhiều ngtư hiđrô liên kết với gốc axit, các ngtư hiđrô này có thể thay thế bằng các ngtư kim loại
Phân loại gồm :Axit có oxi (H2SO4,H3PO4,...)
axit ko có oxi (hCl, H2S,...)
Bazơ : gồm có 1 ngtư kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđrôxit (-OH)
Phân loại gồm :
Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm (NAOH, KOH,.. .)
Bazơ ko tan trong nước ( CU(OH) 2,Mg(OH)2,...)
Muối :gồm có 1 hay nhiều ngtư kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit
Phân loại :
Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit k có ngtư hiđrô có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại (Na 2SO4, Na2CO3,...)
Muối axit là muối mà trong đó gốc axit còn ngtư hiđrô chưa được Thay thế bằng ngtư kim loại. Hóa trị của gốc axit băng số ngtư hiđrô đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại (NaHSO4,NaHCO3,...)
Nha,,
Câu 13: Độ tan của một chất trong nước là gì ? Cho ví dụ .
Câu 14: Nồng độ mol/l của dung dịch là gì ? Viết công thức tính.
Câu 15: Nồng độ phần trăm dung dịch là gì ? Viết công thức tính.
Độ tan của 1 chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100g nước để tao thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định
Vd:ở 25'C độ tan của đường là 204g
Câu 2
Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
Ct: CM=n/V (mol/l)
Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g Dung dịch
Ct: C%=mct/mdd.100%
Nha ..
Dân 11,2lít khí CO ( đktc) qua 16gam sắt (III) oxít nung nón thu đc kim loại sắt và khí CO2
a) Thể tích khí CO phản ứng ( đktc)
b) Tính khối lượng Fe sinh ra
\(3CO+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
0,5 0,1 (mol)
\(n_{CO}=\dfrac{11.2}{22.4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ:\(\dfrac{0,5}{3}\) > \(\dfrac{0,1}{1}\) => CO dư; Fe2O3 hết =>Tính theo Fe2O3
\(3CO+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
0,3 <- 0,1 -> 0,2 (mol)
Theo ptpu: nCO=0,3(mol)
=> VCO= n.22,4= 0,3.22,4= 6,72(l)
Theo ptpu: nFe= 0,2(mol)
=> mFe= n.M= 0,2.56= 11,2(g)
nCO = \(\dfrac{11,2}{22,4}\)= 0,5 mol
nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}\) = 0,1 mol
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
0,5mol(dư);0,1mol(hết)→0,2mol
mFe = 0,2. 56 = 11,2 g
mCO(pứ) = 0,3 . 28 = 8,4