a.
Tích giữa 2 loại nu không bổ sung = 4%
Hay A.G = 4%
Mà A+G =50%
=> A và G là tích của pt : x2 - 0,5x + 0,04 = 0
=> x1 = 40% ; x2 = 10%
Nếu A> G => A = 40% ; G = 10%
Nếu A<G => A = 10% ; G = 40%
c.
A2 + G2 = (A + G)2 - 2AG = 17%
Mà A + G = 50%
=> 50%2 - 2AG = 17% => AG = 0,04
=> A và G là nghiệm của pt : x2 - 0,5 + 0,04 = 0
x1 = 40% ; x2 = 10%
=> G = 10%
=> A = 40%
b . G2 - T2 = (G - T)(G+T) = 5% (1)
Mà G + T = 50% (2)
Thay (2) vào (1) => G - T = 10% (3)
Từ (2) và (3) => G = 30% ; T = 20%
1 F1 chứa một cặp gen dị hợp Bb mỗi gen đều dài 4080 angtron. Gen trội có tỉ lệ A/G=9/7, gen lặn có tỉ lệ T/X=13/3. Khi tế bào đó NP hãy xác định:
a. Tính số lượng từng loại nu khi tb ở Kì Đầu
b. Tính số lượng từng loại nu khi tb kết thúc NP( kì cuối)
dau hieu quan trong nhat danh dau su day thi cua be trai
a. vo tieng giong om
b. xuat tinh lan dau
c. co bap phat trien
d. tuyen mo hoi va tuyen nhon phat trien
Cho 1 gen có chiều dài 5100 A0A0,và có tích hai loại nucleotit=6%. một mạch gen có A=15%, mạch kia có X=20%( Biết gen đó có số nucleeootit loại A>G). Xác định số nucleeotit từng loại trên mỗi mạch gen
giúp em câu hỏi này với ạ
- Hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội của người là \(6,6.10^{-12}\) \(g\)
- Hàm lượng ADN trong nhân của một tinh trùng là \(3,3.10^{-12}\) \(g\)
2/ Một đoạn ADN có số liên kết hóa trị giữa các nucleotit là 1798 và tổng số 2 loại nu là 1800.
a, tính tổng số liên kết hiđro của ADN? biết rằng H>N.
b, Tính khối lượng phân tử của gen
C,gen có chiều dài bn ?
Ta có :
N - 2 = 1798
-> N = 1800
2A + 2G = 1800
A + G = 1800
=> Này mới sai nè =.=
- Theo bài ta có : \(N-2=1798\rightarrow N=1800\left(nu\right)\)
- Theo bài thì tổng số \(2\) loại \(nu\) là \(1800(nu)\) mà tổng số \(nu\) của gen là \(1800(nu)\)
\(\rightarrow\) Đề sai.
1 gen có từ (1500 - 2000) nu, khi nhân đôi 1 số lần đã được môi trường nội bào cung cấp 2700 nu tự do, trong đó có 9450 nu tự do loại X. Xác định:
1, Chiều dài gen ban đầu.
2, Số nu mỗi loại gen ban đầu.
3, Số nu tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi gen.
4, Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên, môi trường cung cấp cho mạch thứ nhất gen 90 nu tự do loại T, cung cấp cho mạch thứ 2 270 nu loại X. Tính tỉ lệ %, số lượng từng loại trong mỗi mạch đơn gen.
\(1,\)Gọi \(k\) là số lần nhân đôi của gen và \(x\) là số \(nu\) của \(gen\)
Theo bài ra ta có : \(27000=x\left(2^k-1\right)\) mà \(1500\le x\le2000\)
\(\rightarrow x=1500\) hoặc \(x=1800\)
- Nếu \(x=1500\) thì \(k\) không nguyên dương
Nếu \(x=1800\) thì \(k=4(tm)\)
\(\rightarrow N=1800\left(nu\right)\)
\(2,\) Ta có : \(X_{mt}=X.\left(2^4-1\right)\rightarrow G=X=630\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=\dfrac{N-2G}{2}=270\left(nu\right)\)
\(3,\) \(\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=270\left(2^4-1\right)=4050\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=630\left(2^4-1\right)=9450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi k là số lần nhân đôi của gen.
x là số Nu của gen
Theo bài ra ta có :
27000=x(2^k-1) mà theo vào 1500<x<2000
nên x = 1500 hoặc x=1800
Nếu x=1500 thì k không nguyên dương
Nếu x=1800 thì k=4(thỏa mãn)
Nên số Nu của gen là 1800Nu.
b) Có số Nu môi trg loại X là 9450nu nên có: 9450=X x (2^4-1)
=> nên số nu mỗi loại trong gen là
X=G= 630Nu
A=T= (1800-630x2)/2=270Nu
c) Số Nu môi trg cung cấp là
X=G=9450Nu
A=T=(27000-9450x2)/2=4050Nu
d)Số Nu mỗi loại trong từng mạch đơn là
T1=A2=90Nu
T2=A1= (270x2-90x2)/2=180Nu
G1=X2=270Nu
G2=X1=(630x2-270x2)/2=360Nu
1 gen cấu trúc dài 4416,6 \(A^0\) tổng hợp 1 phân tử mARN, mARN đó có 1 riboxom trượt 1 lần qua để tổng hợp pr. Tỉ lệ % số phân tử tham gia giải mã 3 lần là 2%, giải mã 2 lần là 4%, còn lại là tham gia giải mã 1 lần. Xác định số lượng tARN tới riboxom tham gia giải mã 1 lần, 2 lần, 3 lần.
Phần tỉ lệ tính ra số bộ 3 có hơi lẻ. Bạn kiểm tra lại giùm mình
1 cá thể F1 có 1 cặp gen, nằm trên NST thường Aa. Gen A có chiều dài 4080 \(A^0\), gen a có T = 28%. Cặp gen đó tái sinh cho 4 cặp gen con môi trường tế bào đã cung cấp 2664 X. Cho biết số lượng nu 2 gen bằng nhau.
1. Khi cơ thể F1 phát sinh giao tử bình thường thì số lượng mỗi loại nu trong mỗi giao tử là bao nhiêu?
2. Cho cá thể F1 tạp giao với cơ thể khác. Tìm số lượng từng loại nu trong mỗi hợp tử, nếu quá trình giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường.
Ta có: $N_{A}=2400(nu)=N_{a}$
$\Rightarrow T_a=672=A_a\Rightarrow X_a=G_a=528$
Mặt khác ta có: $(X_A+X_a).(2^n-1)=2664\Rightarrow X_A=G_A=360$
$\Rightarrow A_A=T_A=840$
a, $A=T=1512;G=X=888$
b, +, Trường hợp 1: Aa x AA tạo giao tử Aa và AA
+, Trường hợp 2: Aa x Aa tạo giao tử AA; Aa và aa
+, Trường hợp 3: Aa x aa tạo giao tử Aa và aa
(Từng trường hợp bạn cộng từng nu của gen là được)
1 gen có chiều dài 2040 \(A^0\) sao mã 1 lần, mARN có 2 riboxom trượt qua không lặp lại. Xác định số aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp pr, số liên kết peptit hình thành khi tổng hợp nên 1 phân tử pr nói trên.