trung hòa dd ca(oh)2 37% bằng dd h2so4 vừa đủ thu được dd muối có nồng độ 35,5%. tính nồng độ % dd h2so4 đã dùng
trung hòa dd ca(oh)2 37% bằng dd h2so4 vừa đủ thu được dd muối có nồng độ 35,5%. tính nồng độ % dd h2so4 đã dùng
Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4 . Hãy trình bày phương pháp hóa học để :
a/ Thu được khi CH4 .
b/ Thu được khí CO2 .
HELP ME !!!!!
a) Để thu được CH4, ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư,CO2 bị hấp thụ hết, khí thoát ra là CH4.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
b) Sau khi thu lấy metan, lấy kết tủa, rửa sạch và đem nung (hoặc cho tác dụng với dung dịch HCl), thu được CO2. CaCO3 → CaO + CO2
Giải hộ mình ạ!!
1.
4Al + 3O2 -> 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 + 3NaOH -> 3NaCl + Al(OH)3
2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O
Câu 2:
1.
a;Điện phân dd NaCl có màng ngăn thu được NaOH
2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow[cmn]{đpdd}\)2NaOH + H2 + Cl2
Cô cạn dd NaCl thu được NaCl và H2O
Điện phân H2O thu được H2 và O2
2H2O -> 2H2 + O2
Cho O2 tác dụng với C tạo ra CO2
Cho CO2 dư vào dd NaOH thu được NaHCO3
NaOH + CO2 -> NaHCO3
b;
Cho FeS2 tác dụng với Oxi
4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
Cho H2 đi qua Fe2O3 thu được Fe
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
Viết các phương trình hóa học để thực hiện chuyển đổi sau :
CaCO3 \(\rightarrow\) CaO \(\rightarrow\) CaC2 \(\rightarrow\) C2H2 \(\rightarrow\) C2H4 \(\rightarrow\) C2H5OH \(\rightarrow\) CH3COOH \(\rightarrow\) CH3COOC2H5 \(\rightarrow\) CH3COONa .
HELP ME !!!!!!
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(5C+2CaO\underrightarrow{t^o}2CaC_2+CO_2\)
CaC2 + 2H2O \(\rightarrow\)C2H2 + Ca(OH)2
\(C_2H_2+H_2\xrightarrow[Pd]{t^o}C_2H_4\)
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{H^+}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mengiam}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H^+]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
CH3COOC2H5 + NaOH \(\rightarrow\)CH3COONa + C2H5OH
\(CaCO_3\underrightarrow{t^0}CaO+CO_2\)
\(5C+2CaO\underrightarrow{t^0}2CaC_2+CO_2\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
\(C_2H_2+H_2\xrightarrow[pd]{t^0}C_2H_4\)
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{H+}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mengiam}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H+]{t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\)
Giúp mình đề 1 + bài 5 đề 2 vớiiiiiii
Mình đang cần gấp TT
bài 4 :
A: CuSO4 B: CuCl2 C: Cu(OH)2 D: Cu(NO3)2 E: CuO
Câu hỏi hay ( 2GP cho người trả lời đúng , test thử )
Chọn 11 chất rắn khác nhau mà khi cho 11 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl có 11 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
CaSO3 + 2HCl -> CaCl2 + SO2 + H2O
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Mg3N2 + 6HCl -> 2NH3 + 3MgCl2
2HCl + 2HNO3 -> 2NO2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Na2N2O2 -> 2NaCl + N2O + H2O
6HCl + 2HNO3 -> 3Cl2 + 2NO + 4H2O
CaC2 + 2HCl -> CaCl2 + C2H2
Al4C3 + 12HCl -> 4AlCl3 + 3CH4
Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 trong một bình kín dung tích không đổi chứa không khí (gồm 20% thể tuchs O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn chỉ chứa Fe2O3 và hỗn hợp khí B có thành phần phần trăm theo thể tích: N2=84,77%; SO2=10,6%; còn lại là O2. hòa tan Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô, nung nóng ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thu được 12,885 gam chất rắn.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b) Tính m
các bạn giaỉ hộ mik vs ạiải
giải bài nào vậy bạn...không nhẽ tới 1 bài bạn cũng ko giải đc sao....chúng mình giải ra hết luôn đó hả........haiuzzz
Câu II.2:
\(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35mol\)
\(n_{HNO_3}=1,6mol\)
-Trong quá trình phản ứng toàn bộ Fe chuyển về Fe(NO3)3
và N trong HNO3 chuyển về N trong Fe(NO3)3 và N trong NO
\(n_N=n_{HNO_3}=3n_{Fe\left(NO_3\right)_3}+n_{NO}\)
\(\rightarrow\)1,6=3.0,35+\(n_{NO}\rightarrow n_{NO}=1,6-3.0,35=0,55mol\)
\(V_{NO}=0,55.22,4=12,32l\)
Câu II.3:\(n_{H_2SO_4}=0,105.0,5=0,0525mol\)
MxOy+yCO\(\rightarrow\)xM+yCO2(1)
CO2+Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaCO3+H2O(2)
-Theo PTHH (2): \(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,79}{197}=0,07mol\)
-Theo PTHH (1) ta có: Ooxit+CO\(\rightarrow\)CO2
\(\rightarrow\)\(n_{O\left(oxit\right)}=n_{CO_2}=0,07mol\)\(\rightarrow\)mO=0,07.16=1,12gam
\(\rightarrow\)\(m_M=4,06-1,12=2,94gam\)
2M+nH2SO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nH2
\(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2SO_4}=\dfrac{2}{n}.0,0525=\dfrac{0,105}{n}mol\)
M=\(\dfrac{2,94}{\dfrac{0,105}{n}}=28n\)\(\rightarrow\)n=2 và M=56(Fe)
\(n_{Fe}=\dfrac{0,105}{2}=0,0525mol\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,0525}{0,07}=\dfrac{3}{4}\)\(\rightarrow\)Fe3O4
trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng kim loại Ag,Cu ra khỏi hỗn hợp của chúng
-cho dd FeCl3 vừa đủ vào hỗn hợp ta thu được Ag
Cu+2FeCl3->CuCl2+2FeCl2
-cho Fe vừa đủ vào dd vừa thu được
Fe+CuCl2->FeCl2+Cu
1. * Trên nhãn của các chai rượu, lon bia có ghi các số 35° hoặc alc.5%vol. Giải thích ý nghĩa của các số trên.
2.* Tại sao phải dẫn khí C2H2 đi qua bình đựng dung dịch NaOH? Tại sao có thể thu khí C2H2 bằng phương pháp đẩy nứơc?
3. * Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào để chứng minh trong quả nho chín có chưá glucozo. Viết pthh xảy ra (nếu có)
1. Số ghi trên chai rượu là độ rượu(ĐR). ĐR là số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp.
Ví dụ: Chai bia 200ml có ĐR = 5% => Trong chai có \(\dfrac{200\cdot5}{100}=10ml\) rượu etylic
2. Trong thí nghiệm điều chế khí C2H2 còn có thể thu được thêm các khí khác như SO2, CO2 do hoá chất điều chế không tinh khiết. Vì vậy cần dẫn khí vừa điều chế qua dung dịch NaOH để làm tinh khiết khí C2H2. Thu khí C2H2 bằng pp đẩy nước vì khí C2H2 không tan trong nước.
3. Ép nước nho. Lấy nước nho rồi cho tác dụng với Ag2O (AgNO3/NH3) thì thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Suy ra trong nước nho chứa glucozơ.