Giải giúp mik câu 35 với ạ!
Giải giúp mik câu 35 với ạ!
câu 35
bạn lam đúng rồi đó.
cái biểu đồ đó là thuộc nước singabo mà singabo lại thuộc môi trường xích đạo ẩm nên là môi trường xích đạo ẩm
ai gải giùm mình mình cảm ơn nhiều
Nêu vị trí địa lí, đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa
Tham khảo!
1.Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa ?
* Vị trí : nam á và đông nam á .
* Khí hậu :+nhiệt độ TB trên 20oC
+lượng mưa TB trên 100mm
+khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điển nổi bật :
-nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió :
. mùa hạ nóng ,ẩm , mưa nhiều .
. mùa đông khô và lạnh .
-thời tiết diễn biến thất thường .
Tham khảo
* Vị trí : nam á và đông nam á .
* Khí hậu :+nhiệt độ TB trên 20oC
+lượng mưa TB trên 100mm
+khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điển nổi bật :
-nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió :
. mùa hạ nóng ,ẩm , mưa nhiều .
. mùa đông khô và lạnh .
-thời tiết diễn biến thất thường .
tham khảo
Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Nhiệt độ trung bình trên 20°C. Mưa trung bình trên 1500mm. Thời tiết diễn biến thất thường: hạn hán, lũ lụt... ... Thảm thực vật đa dạng: rừng rậm, đồng cỏ cao nhiệt đới, rừng rụng lá vào mùa khô, rừng ngập mặn...
+ về mùa hạ: hướng gió chủ yếu thổi vào Nam Á và Đông Nam Á là tây nam; khi thổi lên phía bắc, hướng gió đổi sang đông nam.
+ Về mùa đông: hướng gió chủ yếu thổi vào Nam Á và Đông Nam Á là đông bắc; khi thổi xuống phía nam, hướng gió đổi sang tây nam.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20°c, nhưng thay đổi theo mùa (một mùa có nhiệt độ cao và một mùa có nhiệt độ thấp hơn).
- Lượng mưa trung bình năm trên 1.500mm, nhưng thay đổi theo mùa: một mùa mưa nhiều (từ tháng V đến tháng X), một mùa mưa ít (từ tháng XI đến tháng IV năm sau).
phân tích tác động tiêu cực, tích cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng với tài nguyên môi trường
tham khảo
Dân số tăng quá nhanh gây sức ép tới các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường:
* Với kinh tế:
- Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế do tỉ lệ phụ thuộc cao.
- Sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động.
* Với xã hội:
- Khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống: Thu nhập, bình quân lương thực và thực phẩm theo đầu người thấp, gia tăng tỉ lệ đói nghèo, mù chữ,...
- Xã hội phân hóa giàu nghèo.
- Tệ nạn xã hội gia tăng, mất trật tự an ninh.
* Với tài nguyên, môi trường:
- Ô nhiễm môi trường:
+ Nguồn nước: do nước thải sinh hoạt và nước thải từ các nhà máy…
+ Không khí: do khí thải từ xe cộ, các nhà máy…
+ Ô nhiễm tiếng ồn: tiếng còi xe, tiếng máy móc từ các công trường, nhà máy…
+ Đất: sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải từ các khu công nghiệp…
⟶ Môi trường sống bị hủy hoại dần.
- Không gian cư trú chật hẹp.
nêu đặc điểm khí hậu và cảnh quan của môi trường ôn đới hải dương và môi trường ôn đới lục địa?
Tham khảo
a,Môi trường ôn đới hải dương:
-Vị trí:ven biển Tây Âu.
-Khí hậu:ôn đới: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm
-Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, sông không đóng băng.
-Thực vật: rừng lá rộng như: sồi, dẻ.
b,Môi trường ôn đới lục địa:
-Vị trí: Đông Âu.
-Khí hậu: ôn đới lục địa:mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, tuyết rơi nhiều.
-Sông ngòi: nhiều nước vào mùa hạ và mùa xuân, có thời kì đóng băng vào mùa đông.
-Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng và thảo nguyên chiếm diện tích lớn.
c,Môi trường địa trung hải:
-Vị trí: Nam Âu.
-Khí hậu: mùa thu và mùa đông không lạnh, có mưa thường là mưa rào, mùa hạ nóng ,khô.
-Sông ngòi: sông ngòi ngắn và dốc,mùa thu và đông nhiều nước, mùa hạ ít nước.
-Thực vật: chủ yếu là rừng thưa.
a,Môi trường ôn đới hải dương:
-Vị trí:ven biển Tây Âu.
-Khí hậu:ôn đới: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm
-Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, sông không đóng băng.
-Thực vật: rừng lá rộng như: sồi, dẻ.
b,Môi trường ôn đới lục địa:
-Vị trí: Đông Âu.
-Khí hậu: ôn đới lục địa:mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, tuyết rơi nhiều.
-Sông ngòi: nhiều nước vào mùa hạ và mùa xuân, có thời kì đóng băng vào mùa đông.
-Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng và thảo nguyên chiếm diện tích lớn.
c,Môi trường địa trung hải:
-Vị trí: Nam Âu.
-Khí hậu: mùa thu và mùa đông không lạnh, có mưa thường là mưa rào, mùa hạ nóng ,khô.
-Sông ngòi: sông ngòi ngắn và dốc,mùa thu và đông nhiều nước, mùa hạ ít nước.
-Thực vật: chủ yếu là rừng thưa.
Nêu sự khác nhau của môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới gió mùa.
Sự khác nhau của môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới gió mùa là:- giống nhau : nóng và mưa nhiều quanh năm
- khác nhau : môi trường nhiệt đới lượng mưa dưới 1500mm
môi trường nhiệt đới gió mùa lượng mưa trên 1500mm
Câu 1: Dân số và nguồn lao động ?
Câu 2 : Dân số thế giới tăng nhanh trong TK XIX – XX ?
Câu 3: Sự phân bố dân cư ?
Câu 4: So sánh điểm giống và khác nhau của quần cư nông thôn và quần cư đô thị ?
Câu 5: Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của MT đới nóng. ?
Câu 6 : Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của MT xích đạo ẩm ?
Câu 7 : Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của MT nhiệt đới ?
Câu 8 : Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của MT nhiệt đới gió mùa
Tham khảo!
Câu 1. Dân số, nguồn lao động
Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một địa phương hoặc một nước, số người ở từng độ tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong độ tuổi lao động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp được đào tạo... Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi (tháp dân số). Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương...
Câu 2:
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
Các số liệu thống kê và điều tra dân số liên tục trong nhiều năm sẽ giúp chúng ta biết được quá trình gia tăng dân số của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới.
Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người tò nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới.
Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm. Nguyên nhân chủ yếu là do dịch bệnh, đói kém và chiến tranh. Vào đầu Công nguyên, dân số thế giới chỉ có khoảng 300 triệu người, đến thế kỉ XVI mới tăng gấp đôi. Năm 1804, dân số thế giới là 1 tỉ người, thế mà năm 2001 đã lên đến 6,16 tỉ người ; đó là nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế.
Câu 3:
- Năm 2018, dân số thế giới đạt 7,6 tỉ người.
- Dân số phân bố không đều trên bề mặt Trái Đất.
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà... đều có mật độ dân số cao.
+ Những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo... đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc... khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
- Với những tiến bộ về kĩ thuật, con người có thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên để sinh sống ờ bất kì nơi nào trên Trái Đất.
Câu 4:
– Giống nhau: Đều là các hình thức cư trú, tổ chức sinh sống của con người trên Trái Đất.
+Khác:
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Tham khảo
1.
Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một địa phương hoặc một nước, số người ở từng độ tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong độ tuổi lao động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp được đào tạo... Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi (tháp dân số). Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương...
2.
Các số liệu thống kê và điều tra dân số liên tục trong nhiều năm sẽ giúp chúng ta biết được quá trình gia tăng dân số của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới.
Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người tò nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới.
Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm. Nguyên nhân chủ yếu là do dịch bệnh, đói kém và chiến tranh. Vào đầu Công nguyên, dân số thế giới chỉ có khoảng 300 triệu người, đến thế kỉ XVI mới tăng gấp đôi. Năm 1804, dân số thế giới là 1 tỉ người, thế mà năm 2001 đã lên đến 6,16 tỉ người ; đó là nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế.
3.
- Năm 2018, dân số thế giới đạt 7,6 tỉ người.
- Dân số phân bố không đều trên bề mặt Trái Đất.
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà... đều có mật độ dân số cao.
+ Những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo... đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc... khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
- Với những tiến bộ về kĩ thuật, con người có thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên để sinh sống ờ bất kì nơi nào trên Trái Đất.
4.
– Giống nhau: Đều là các hình thức cư trú, tổ chức sinh sống của con người trên Trái Đất.
– Khác nhau:
+ Chức năng của quần cư nông thôn là nông nghiệp trong khi của quần cư thành thị là công nghiệp và dịch vụ.
+ Quần cư nông thôn thường phân tán, có mật độ thấp hơn.quần cư thành thị có sự tập trung với mật độ cao.
+ Cảnh quan của quần cư nông thôn là các xóm làng, đồng ruộng, nương rẩy… còn cảnh quan của quần cư đô thị là phố phường, xe cộ, nhà máy…
+ Lối sống của hai cảnh quan cũng khác nhau.
5.Vị trí: năm khoảng giữa hai chí tuyến thành một vành đai Liên tải bao quanh trái đất.
Đặc điểm: Đới nóng có bốn kiểu môi trường
+ Môi trường xích đạo ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
+ Môi trường hoang mạc
6.Đặc điểm moi trường : Nóng , ẩm, mưa nhiều quanh năm
+ Lượng mưa từ 1500mm-2500mm/năm , càng gần xích đạo mưa càng nhiều
+ Nhiệt độ cao quanh năm . Biên độ nhiệt thấp
+ Độ ẩm không khí : > 80%
7.MT nhiệt đới : nằm ở khoảng từ vĩ tuyến 5o đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
8.MT nhiệt đới gió mùa : chủ yếu nằm ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
Tham khảo!
Câu 5,6,7,8:
Vị trí của đới nóng là:
Nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam
Đặc điểm nổi bật của môi trường của đới nóng:
- Nhiệt độ cao
- Gió thổi thường xuyên là gió Tín Phong (Tính Phong Đông BẮc và tính phong đông Nam)
có thực vật, động vật và người sinh sống
Các kiểu môi trường trong đới nóng là:
-Môi trường xích đạo ẩm
-Môi trường nhiệt đới
-Môi trường nhiệt đới gió mùa
-Môi trường hoang mạc
Môi trường xích đạo ẩm:
- Vị trí: Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng vĩ tuyến 5ođến 5ooNam( dọc 2 bên đường xích đạo)
- Đặc điểm: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
+ Nhiệt độ cao trung bình > 25oC
+ Lượng mưa trung bình( Từ 1500 mm →→2500mm trên một năm)
+ Biên độ nhiệt khoảng 3oC.
Môi trường nhiệt đới:
- Ranh giới: nằm khoảng 5 độ Bắc→→5 độ Nam đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu.
- Đặc điểm:
+ Có 2 mùa rõ rệt
+ Nhiệt độ cao quanh năm, trung bình năm luôn trên 20oC
+ Mưa tập trung vào 1 mùa, có thời kì khô hạn
+ Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng cao, thời tiết khô hạn càng kéo dài.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Vị trí: Điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
- Mùa hạ: Gió từ Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương tới đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn.
- Mùa đông: Gió mùa thổi từ lục địa Châu Á ra đem theo không khí khô và lạnh nên ít mưa.
- Có 2 đặc điểm nổi bật:
+ Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió
+ Thời tiết diễn biến thất thường
Giúp vớiiii ;-;
5.
Quan sát lát cắt rừng rậm xanh quanh năm và cho biết: rừng ở đây có mấy tầng chính?
(0.5 Điểm)
3
4
5
6
6.
Đới nóng là khu vực đông dân và tập trung nhiều nước đang phát triển trên thế giới. Phát biểu này đúng hay sai?
(0.5 Điểm)
Đúng
Sai
7.
Đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm
(0.5 Điểm)
Nóng và ẩm quanh năm. Lượng mưa lớn
Nóng và khô hạn quanh năm. Mưa rất ít .
Mát mẻ và có mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm cao.
Mát mẻ và thay đổi theo 4 mùa xuân - hạ - thu - đông
8.
Ở vùng ven cửa sông, cửa biển .... có đất lầy bùn thường hình thành kiểu thảm thực vật nào?
(0.5 Điểm)
rừng khộp
rừng ngập mặn
rừng thưa
rừng cây bụi gai
9.
Bức tranh này thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng ?
(0.5 Điểm)
Nhiệt đới
Xích đạo ẩm
Nhiệt đới gió mùa
Hoang mạc
10.
Biểu đồ nào dưới đây thuộc môi trường đới nóng?
(0.5 Điểm)
biểu đồ A
Biểu đồ B
Biểu đồ C
Biểu đồ D
11.
Ở môi trường nhiệt đới thì khi đi về 2 chí tuyến thì thực vật sẽ thay đổi như sau:
(0.5 Điểm)
rừng thưa - nửa hoang mạc - đồng cỏ cao
rừng thưa - đồng cỏ cao - nửa hoang mạc
nửa hoang mạc - rừng thưa - đồng cỏ cao
đồng cỏ cao - nửa hoang mạc - rừng thưa
12.
Đặc điểm khí hậu đới nóng là
(0.5 Điểm)
nền nhiệt cao, có gió tín phong hoạt động
nền nhiệt cao, có gió đông cực hoạt động
nền nhiệt cao, có gió tây ôn đới hoạt động
nền nhiệt cao, khô hạn quanh năm
13.
Trong điều kiện khí hậu nóng ẩm quanh năm đã tạo điều kiện cho thảm thực vật nào phát triển?
(0.5 Điểm)
Rừng cây lá rộng
Rừng thưa
Đồng cỏ cao (Xa van)
Rừng rậm xanh quanh năm
14.
Quan sát biểu đồ và cho biết: Các tháng có mưa nhiều trong năm?
(0.5 Điểm)
1,2,3,4,5
5,6,7,8,9
4,5,10,11
1,2,3,12
15.
Loại đất có màu đỏ vàng được hình thành ở môi trường nhiệt đới có tên gọi là gì?
(0.5 Điểm)
Đất pôt - dôn
Đất Feralit
Đất phù sa
Đất mùn núi cao
16.
Ý nào nói " không đúng " về đặc điểm khí hậu nhiệt đới ?
(0.5 Điểm)
nóng và trong năm có một thời kì khô hạn
thay đổi theo 2 mùa gió
càng gần chí tuyến thì biên độ nhiệt càng cao
lượng mưa trung bình từ 500 - 1500 mm/năm
17.
Đới nóng có giới động thực vật hết sức đa dạng. Có tới ................... số loài cây, chim, thú trên Trái Đất sống trong các rừng rậm của đới nóng. Chỗ chấm cần điền là
(0.5 Điểm)
50 %
60 %
70 %
80 %
18.
Đặc điểm nổi bật khí hậu nhiệt đới gió mùa là
(0.5 Điểm)
thay đổi theo 2 mùa gió và thời tiết thất thường
thay đổi theo độ cao và theo các mùa, thời tiết ổn định
thay đổi theo 4 mùa và thời tiết thất thường
thay đổi theo 2 mùa mưa và khô, thời tiết ổn định suốt mùa
19.
Giới hạn của đới nóng là từ
(0.5 Điểm)
Chí tuyến bắc đến chí tuyến nam
Chí tuyến bắc đến vòng cực bắc
Chí tuyến nam đến vòng cực nam
Vòng cực bắc, nam đến cực bắc,nam
20.
Giới hạn môi trường xích đạo ẩm là
(0.5 Điểm)
5oB đến chí tuyến bắc
5oN đến chí tuyến Nam
5oB đến 5oN
45oB đến 45oN
21.
Các khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa là
(0.5 Điểm)
Đông Á và Tây Nam Á
Đông Nam Á và Đông Á
Nam Á và Đông Nam Á
Đông Á và Nam Á
tầng cỏ quyết
tầng cây bụi
tầng cây gỗ cao trung bình
tầng cây gỗ cao
tầng cây vượt tán
Trình bày tình hình dân số ở đới nóng. Cho biết nguyên nhân và hậu qủa của việc di dân ở các nước thuộc đới nóng.
– Đới nóng là khu vực đông dân của thế giói, chiếm 50% dân số thế giới.
– Dân cư tập trung đông đúc ở một số nơi: Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Brasil…
– Hiện nay, sự gia tăng dân số vẫn còn cao, vẫn ở trong tình trạng bùng nổ dân số.
– Dân số đông, tăng nhanh ở đới nóng đã gây sức ép nặng nề lên sự phát triển kinh tế- xã hội, lên tài nguyên môi trường. Vì vậy, vấn đề dân số là mối quan tâm hàng đầu của các nước trong khu vực. Các nước đang tìm mọi cách đễ hạ tỷ lệ tăng dân, nâng cao đời sống, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế.a. Nguyên nhân:
– Tự nhiên: thiên tai, hạn hán …
– Xã hội: chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu viêc làm…
– Chính sách: điều chỉnh lại sự phân bố dân cư, lao động, phân bố sản xuất cho phù hợp.
b. Hậu quả:
– Dân số đô thị tăng quá nhanh, đời sống sẽ gặp nhiều khó khăn ( thiếu điện, nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh… ) môi trường bị ô nhiễm ( rác thải, nguồn nước bị ô nhiễm …)thất nghiệp gia tăng, môi trường đô thị bị xuống cấp.
– Sự di dân tích cực: di cư theo dự án các chương trình di dân sẽ có tác động tích cựcđến phát triển kinh tế-xã hội giúp phát triển kinh tế vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giải quyết việc làm…
Tham khảo:
– Đới nóng là khu vực đông dân của thế giói, chiếm 50% dân số thế giới.
– Dân cư tập trung đông đúc ở một số nơi: Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Brasil…
– Hiện nay, sự gia tăng dân số vẫn còn cao, vẫn ở trong tình trạng bùng nổ dân số.
– Dân số đông, tăng nhanh ở đới nóng đã gây sức ép nặng nề lên sự phát triển kinh tế- xã hội, lên tài nguyên môi trường. Vì vậy, vấn đề dân số là mối quan tâm hàng đầu của các nước trong khu vực. Các nước đang tìm mọi cách đễ hạ tỷ lệ tăng dân, nâng cao đời sống, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế.
a. Nguyên nhân:
– Tự nhiên: thiên tai, hạn hán …
– Xã hội: chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu viêc làm…
– Chính sách: điều chỉnh lại sự phân bố dân cư, lao động, phân bố sản xuất cho phù hợp.
b. Hậu quả:
– Dân số đô thị tăng quá nhanh, đời sống sẽ gặp nhiều khó khăn ( thiếu điện, nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh… ) môi trường bị ô nhiễm ( rác thải, nguồn nước bị ô nhiễm …)thất nghiệp gia tăng, môi trường đô thị bị xuống cấp.
– Sự di dân tích cực: di cư theo dự án các chương trình di dân sẽ có tác động tích cựcđến phát triển kinh tế-xã hội giúp phát triển kinh tế vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giải quyết việc làm…