đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp gồm c 2 H 6 và c 3 h 4 cần dùng 61,6 lít không khí (biết VO2 chiếm 20% thể tích không khí) các khí ở đktc. a, tính tỷ lệ phần trăm thể tích mỗi khí b, hỗn hợp khí trên làm mất màu bao nhiêu gam dung dịch Brom 8%
đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp gồm c 2 H 6 và c 3 h 4 cần dùng 61,6 lít không khí (biết VO2 chiếm 20% thể tích không khí) các khí ở đktc. a, tính tỷ lệ phần trăm thể tích mỗi khí b, hỗn hợp khí trên làm mất màu bao nhiêu gam dung dịch Brom 8%
a, \(V_{O_2}=61,6.20\%=12,32\left(l\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
\(C_3H_4+4O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_6}+n_{C_3H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{7}{2}n_{C_2H_6}+4n_{C_3H_4}=0,55\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_3H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_3H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, \(C_3H_4+2Br_2\rightarrow C_3H_4Br_4\)
Ta có: \(n_{Br_2}=2n_{C_3H_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Br_2}=0,1.60=16\left(g\right)\Rightarrow m_{ddBr_2}=\dfrac{16}{8\%}=200\left(g\right)\)
a) Tính tỷ lệ phần trăm có thể phân bổ cho mỗi khí:
Ta có số mol khí của C2H6:
n(C2H6) = V(C2H6)/V(M)
n(C2H6) = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Ta có số mol khí của C3H4:
n(C3H4) = V(C3H4)/V(M)
n(C3H4) = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Do đó, Tỷ lệ phần trăm có thể tích cho mỗi khí là:
V(M) là khối lượng mol của hỗn hợp khí (đã được tính ở bước trước).
b) Giả sử dung dịch brom 8% là dung dịch brom trong nước có nhiệt độ 8% theo khối lượng. Dung dịch này có khả năng tác dụng với các hợp chất hữu cơ, trong đó có hidrocacbon không no và không.
Phản ứng của Br2 trong dung dịch brom với hidrocacbon không có dạng:
Br2 + C2H6 → 2 HBr + C2H4
Vì cân bằng nhiệt độ mol không khí đã biết rằng, Tỷ lệ phần trăm khối lượng của O2 trong không khí là 0, 20 * 32 g = 6,4 g.
Tính lượng brom cần để phản ứng với C2H4 trong 3,36 lít hỗn hợp:
n(C2H4) = n(C3H4) * (2 mol C2H4 / 3 mol C3H4) = 0,15 * (2/3) = 0,1 mol
Theo phương trình trên 1 mol C2H4 tác dụng với 1 mol Br2
Cần dùng n(Br2) = n(C2H4) = 0,1 mol brom trong phản ứng này.
Do đó, khối lượng brom cần sử dụng là m = n(Br2) * M(Br2) = 0,1 * 159,8 g/mol = 15,98 g brom
Do đó hỗn hợp khí trên làm mất màu 15,98 g dung dịch brom 8%.
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các khí sau: CH4 ;CO2 ;C2H2; H2
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2 và H2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2.
+ Dd Br2 nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4, H2. (2)
- Dẫn khí nhóm (2) qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4
Bài 2.
\(n_{hhk}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,05 0,05 ( mol )
\(n_{khí.thoát.ra}=n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,1}.100=50\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100-50=50\%\)
\(m_{Br_2}=0,05.160=8\left(g\right)\)
Bài 3.
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{3-\left(0,2.12+0,6.1\right)}{16}=0\left(mol\right)\)
`=>` A gồm C và H
Đặt CTTQ A: \(C_xH_y\)
\(x:y=0,2:0,6=1:3\)
CT có dạng: \(\left(CH_3\right)_n< 40\) ( n nguyên )
\(\Leftrightarrow n< 2,67\)
`@n=1->` Loại
`@n=2->` CTPT \(C_3H_6\) ( n )
a. A làm mất màu dd Brom
b. A không phản ứng với clo khi có ánh sáng
Câu 7:
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
c, \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
d, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
e, \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)
f, \(C_4H_8+6O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+4H_2O\)
6 câu trắc nghiệm ạa
Cho 5,6 l hỗn hợp metan và etilen điều kiện tiêu chuẩn lội qua dung dịch brom 20% vừa đủ người ta cho được 28,2 g đibrom etan tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp và khối lượng dung dịch brom đã dùng
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{28,2}{188}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=n_{C_2H_4Br_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,15.22,4}{5,6}.100\%=60\%\\\%V_{CH_4}=40\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{Br_2}=0,15.160=24\left(g\right)\)
Đốt cháy 6,4 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 g CO2 và 7,2 g H2O m a = 32 tìm công thức phân tử A và viết cấu tạo phân tử a
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,8.1 = 3,2 (g) < 6,4 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 6,4 - 3,2 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,2:0,8:0,2 = 1:4:1
→ CTPT của A có dạng (CH4O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{32}{12+1.4+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là CH4O.
CTCT: CH3OH
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 và 1,8 g H2O tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với Hidro bằng 13 xác định cấu tạo phân tử của hiđrocacbon
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT cần tìm là CxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,2 = 1:1
→ CTPT có dạng (CH)n.
Mà: MCxHy = 13.2 = 26 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{26}{12+1}=2\)
→ CTPT là C2H2. Cấu tạo phân tử: \(H-C\equiv C-H\)