Cho 1.12 lit C2H4 (đktc) tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch nước brom a. Viết phương trình hóa học của phản ứng? b. Tính khối lượng của sản phẩm thu đc ? C. Xác định Cm của dung dịch brom đem phản ứng ? Giúp mình với ạ 🥲
Cho 1.12 lit C2H4 (đktc) tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch nước brom a. Viết phương trình hóa học của phản ứng? b. Tính khối lượng của sản phẩm thu đc ? C. Xác định Cm của dung dịch brom đem phản ứng ? Giúp mình với ạ 🥲
$\rm a)\\C_2H_4+Br_2\to C_2H_4Br_2\\b)\\n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\ (mol)\\m_{C_2H_4Br_2}=0,05×188=9,4\ (g)\\c)\\C_{M\ Br_2}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\ (M)$
Giận 11,2 l hỗn hợp khí (điều kiện tiêu chuẩn) gồm CO2 H2 và CH4 đi thật chậm qua dung dịch brom 2 dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 0,2 mol. tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có H2SO4 làm xúc tác, thu được 11,5 gam rượu etylic. Hãy tính hiện suất phản ứng cộng nước của etilen
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chấu hữu cơ B thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O
a/ Trong B có những nguyên tố nào
b/ Xác định công thức phân tử của B (Biết tỉ khối hơi của B so với khí H2 là 15)
c/ Viết PTHH của B với clo khi có ánh sáng
đốt 0 56 lít anken (A) (đktc) sản phẩm dẫn qua dd Ca(OH)2 thu được 70g .Xác định công thức phân tử A
Câu 2:
\(m_C=\dfrac{26,4}{44}.12=7,2\left(g\right)\left(BTC:n_C=n_{CO_2}\right)\)
\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{14,4}{18}=1,6\left(mol\right)\Rightarrow m_H=1,6.1=1,6\left(g\right)\)
Có: \(m_C+m_H=7,2+1,6=8,8\left(g\right)=m_A\)
=> Trong A chỉ chứa 2 nguyên tố: C và H
Gọi CTHH của A là: \(C_xH_y\)
=> \(12x+y=44\)
Với điều kiện x, y nguyên dương => x=3, y=8
Vậy CTPT của A là: \(C_3H_8\)
Câu 1:
Dẫn khí qua dung dịch Br2:
- Khí làm mất màu dung dịch: C2H4
\(CH_2=CH_2+Br-Br\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
- Còn lại: H2, CH4
Dẫn các khí còn lại qua bột CuO:
- Khí làm bột rắn màu đen chuyển dần sang đỏ là khí H2
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
- Khí còn lại là khí CH4
Cho CaO vào 50g dd COOH 5% sau phản ứng thu được dd muối A
a) Tính m của muối A
b) Tính C% dd muối A
a)
$n_{CH_3COOH} = \dfrac{50.5\%}{60} = \dfrac{1}{24}(mol)$
$CaO + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{(CH_3COO)_2Ca} = \dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH} = \dfrac{1}{48}(mol)$
$\Rightarrow m_{muối} = \dfrac{1}{48}.158 = 3,292(gam)$
b) $n_{CaO} = \dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH} = \dfrac{1}{48}(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = m_{CaO} + m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{1}{48}.56 + 50 = \dfrac{307}{6}(gam)$
$C\%_{(CH_3COO)_2Ca} = \dfrac{3,292}{\dfrac{307}{6}}.100\% = 6,43\%$
Đốt cháy 6,6 gam hợp chất chất hữu cơ A thu được 10,8 gam nước 11,1555 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 44gam/ mol
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,1555}{24,79}=0,45\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,45.12 + 1,2.1 = 6,6 (g) = mA
→ A chỉ gồm C và H.
Gọi: CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,45:1,2 = 3:8
→ A có CTPT dạng (C3H8)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{44}{12.3+1.8}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8.
nguyên tử clo có số đơn vị điện tích hạt nhân là 17, ở chu kỳ nhóm vii. a)Cấu tạo nguyên tử clo b)tính chất hóa học của Clo ->so sánh tính chất của Clo với các nguyên tố lên cận
a) Số proton của Clo = số electron = 17
Clo có 3 lớp electron trong nguyên tử và lớp ngoài cùng có 7 .
b)
1. Tác dụng với kim loại
Clo là phi kim mạnh nên khi tác dụng với kim loại nhiều hóa trị thường đẩy kim loại đó lên hóa trị cao nhất .
2. Tác dụng với phi kim
(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.
a. Tác dụng với nuớc
Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.
b. Tác dụng với dung dịch bazơ
4. Tác dụng với muối của các halogen khác
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
5. Tác dụng với chất khử khác
6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ
Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít khí CH4 thu được thể tích lít CO2 ở ĐKTC Hoà tan 2,3(g)Na vào nước thu được dung dịch A a)Viết phương trình b)Tính m dung dịch A c)Cho VCO2 hấp thụ vào dung dịch A sau phản ứng thu được 250ml dung dịch B.Tính Cm dung dịch B