Tính lượng thực phẩm ăn được của 100g cá chép. Tỉ lệ thải bỏ 40%, 50%, 30%?
Tính lượng thực phẩm ăn được của 100g cá chép. Tỉ lệ thải bỏ 40%, 50%, 30%?
Tỉ lệ thải bỏ 40%:
Lượng thực phẩm ăn được trong 100 g cá chép: \(100.\left(100\%-40\%\right)=60\left(g\right)\)
Tỉ lệ thải bỏ 50%:
Lượng thực phẩm ăn được trong 100 g cá chép: \(100.\left(100\%-50\%\right)=50\left(g\right)\)
Tỉ lệ thải bỏ 30%:
Lượng thực phẩm ăn được trong 100 g cá chép: \(100.\left(100\%-30\%\right)=70\left(g\right)\)
tác hại của việc thiếu muối khoáng
Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể người:
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào
- Là thành phần cấu tạo của nhiều loại enzim
- Liên quan tới các hoạt động sinh lí của tế bào: cân bằng áp suất thẩm thấu , trương lực...
-> Nếu thiếu muối khoáng có thể gây ra các hiện tượng rối lượng chức năng sinh lí của một số cơ quan: thiếu canxi - mắc chứng loãng xương, thiếu sắt - thiếu máu, thiếu iot - mắc chứng bướu cổ...
Phân biệt đồng hóa và dị hóa
- Giống nhau: đều là quá trình trao đổi vật chất và năng lượng
- Khác nhau:
+ Đồng hóa: là tổng hợp chất phức tạp từ chất đơn giản cần cung cấp năng lượng
+ Dị hóa: là phân giải chất phức tạp thành chất đơn giản lấy năng lượng cung cấp cho hoạt động sống
Good luck !
So sánh đồng hóa và dị hóa:
Giống nhau: đồng hóa và dị hóa đều là quá trình trao đổi vật chất và năng lượng
Khác nhau:
Phân biệt giữa đồng hóa và dị hóa:
- Giống nhau: đều là quá trình trao đổi vật chất và năng lượng
- Khác nhau:
+ Đồng hóa: là tổng hợp chất phức tạp từ chất đơn giản cần cung cấp năng lượng
+ Dị hóa: là phân giải chất phức tạp thành chất đơn giản lấy năng lượng cung cấp cho hoạt động sống
vai trò của vitemin và muối khoáng
Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. Con người không có khả năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn. Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất cần thiết. Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. Có 2 nhóm vitamin: Vitamin tan trong dầu và Vitamin tan trong nước. Trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin: Cơ thể chỉ hấp thụ Canxi khi có mặt Vitamin D. Vitamin D thúc đẩy quá trình chuyển hóa Canxi và Phốt pho tạo xương.
Vai trò của muối khoáng đối với đời sống cơ thể:
Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo Enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. Khẩu phần ăn cần: - Phối hợp nhiều loại thức ăn ( động vật và thực vật: trứng, sữa, rau quả tươi )
- Sử dụng muối I ốt hàng ngày ( phòng tránh bệnh bướu cổ ) - Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất Vitamin khi nấu ăn.
- Trẻ em nên tăng cường muối Canxi ( sữa, nước sương hầm ... )
Trong khẩu phần ăn của một học sinh nam lớp 8 có: 350 gam gluxit, 100 gam lipit, 200 gam protein va nhiều loại vitamin và muối khoáng khác.
Hãy cho biết khẩu phần ăn đó đã hợp lí chưa, giải thích rõ vì sao?
Biết rằng: khả năng hấp thụ của cơ thể đối với gluxit là 90%, đối với lipit là 80%, đối với protein là 60% và theo Viện dinh dưỡng, Bộ y tế Việt Nam: nhu cầu dinh dưỡng của nam tuổi từ 13- 15 khoảng 2500-2600kcal/ngày
Số năng lượng Protein chiếm 60% là
200 x 60 = 1200 kcal
Số năng lượng Lipit chiếm 80% là:
100 x 80 = 800 kcal
Số năng lượng Gluxit chiếm 90% là:
350 x 90 = 31500 kcal
Tổng số năng lượng của các chất protein, lipit, gluxit là:
1200 + 800 + 31500 =33500 kcal.
Vậy phần thức ăn trên chưa hợp lí. Vì theo bộ y tế VN: nhu cầu dinh dưỡng của nam tuổi từ 13- 15 khoảng 2500-2600kcal/ngày, mà dinh dưỡng ở khẩu phần ăn này đã vượt chỉ tiêu trên nên khẩu phần ăn chưa được hợp lí.
tại sao không nên tưới phân vô cơ vào gốc cây mới trồng
2. Cho biết độ dài ruột của một số động vật như bảng dưới đây. Em hãy điền loại thức ăn có phù hợp với từng loại.
Bang 8.5. Đặc điểm tiêu hóa của một số động vật
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu, bò | 55-60mm | |
2 | lon(heo) | 22m | |
3 | Cho | 7m | |
4 | Cừu | 32m |
Hãy nhận xét độ dài ruột và thức ăn của mọi loài.
2. Cho biết độ dài ruột của một số động vật như bảng dưới đây. Em hãy điền loại thức ăn có phù hợp với từng loại.
Bang 8.5. Đặc điểm tiêu hóa của một số động vật
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu, bò | 55-60mm | Cỏ, mía, rau |
2 | lon(heo) | 22m | Cám, rau |
3 | Cho | 7m | Cơm, thịt |
4 | Cừu | 32m | Cỏ |
Hãy nhận xét độ dài ruột và thức ăn của mọi loài.
Nhận xét :
- Trâu, bò, cừu là những laoì động vật ăn cỏ có ruột dài nhất vì thức ăn cứng, khó tiêu, nghèo chất dinh dưỡng làm ruột dài nên quá trình tiêu hóa và hấp thu được triệt để.
- Lợn ăn tap có ruột dài trung bình.
- Chó là loài ăn thịt có ruột ngắn nhất vì thịt dễ tiêu, giàu chất dinh dưỡng. Ngoài ra, ruột ngắn còn giúp làm giảm khối lượng cơ thể giúp di chuyển nhanh khi săn mồi.
Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và ở cấp độ cơ thể?
Trả lời:
Hệ cơ quan là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và ở cấp độ cơ thể là hệ tuần hoàn.
Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào ?
Trả lời:
Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan là hệ bài tiết.
Khẩu phần của 1 hs nam lớp 8 gồm gluxit 350g lipit 100g protein 200g có đầy đủ các loại vitamin muối khóag khẩu phần trên hợp lí ko? vì s? Biết rằg trog cơ thể gluxut chiếm 90%, lipit 80%, protein 60% và nhu cầu của bộ y tế đối với hs nam lớp 8 là 2500-2600 Kcal.