Số gam đồng và số mol nước có trong 50g CuSO4. 5H2O là kết quả nào trong các kết quả sau :
A- 15,8g và 0,75 mol
B- 12,8g và 1 mol
C- 25,6g và 2 mol
D- 6,4g và 2,42 mol
E- Kết quả khác
giúp mình trong hôm nay được không các bạn !!!!!
Số gam đồng và số mol nước có trong 50g CuSO4. 5H2O là kết quả nào trong các kết quả sau :
A- 15,8g và 0,75 mol
B- 12,8g và 1 mol
C- 25,6g và 2 mol
D- 6,4g và 2,42 mol
E- Kết quả khác
giúp mình trong hôm nay được không các bạn !!!!!
MCuSO4.5H2O = 160 + 5 x 18 =250(g)
=> nCuSO4.5H2O = m/M = 50/250 = 0,2(mol)
Trong 0,2 mol CuSO4 . 5H2O có : nCu = 0,2 x 1 = 0,2(mol)
và nH2O = 0,2 x 5 =1 (mol)
=> mCu = n .M = 0,2 x 64 =12,8 và nH2O = 1(mol)
=> Đáp án B đúng bạn nhé
Cho 2,1g kim loại A có hóa trị I vào nước dư thu được lượng khí H2 nhỏ hơn 1,12 lít (dktc). Nếu cho 8,2g kim loại A vào nước dư thu được lượng khí H2 thoát ra vượt quá 2,24 lít (Đktc). Xác định kim loại A.
\(2A+2HCl\rightarrow2ACl+H_2\)
TH1:
\(n_A=\frac{2,1}{A}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{2,1}{2A}< \frac{1,12}{22,4}=0,05\)
\(\Leftrightarrow A>21\left(1\right)\)
TH2:
\(n_A=\frac{8,2}{A}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{8,2}{2A}>\frac{2,24}{22,4}=0,1\)
\(\Leftrightarrow A< 41\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta suy ra A là Na hoặc K
Cho 16g hỗn hợp X gồm 3 k.loai Mg, Al, Fe vào dung dịch chứa 25,55g axit HCL, phản ứng kết thúc thu đc dung dịch A và 6,72l khí a. Axit HCL hết hay dư b. Tổng khối lượng muối có trog dung dịchA c. Cho 16g hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 dư, Pu xong thu dc V lít khí H2. tính khối lượng H2SO4 đem thí ngiệm biết lượng axit đã lấy dư 10%.xin cảm ơn
Mg + 2HCl =====> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl ====> 2AlCl3 +3H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
\(n_{HCl}=\dfrac{25,55}{36,5}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
ta có 10 mol HCl pư tạo thành 5 mol H2
0.6 mol HCl pư tạo thành 0.3 mol H2
nhưng thực tế 0.7mol HCl pư tạo thành 0.3mol H2
=======> HCl dư 0.1 mol
b)
từ a ta có nHCl pư=2. nH2=0.3x2=0.6 (mol)
m H2 = 0.3x2=0.6(g)
m HCl=0.6x36.5=21.9(g)
mHCl+mKL = mA + mH2
21.9 + 16 = mA + 0.6
===> mA = (21.9 + 16) - 0.6=37.3g
Cho 10,8 g kim loại hóa trị III td với Clo dư tạo ra 53,54 g muối Clorua. Hỏi kim loại này có tên là gì ?
Gọi kim loại có hóa trị III cần tìm là X.
Gọi muối clorua thu được sau phản ứng là XCl3.
PTHH: 2X + 3Cl2 -to-> 2XCl3
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_X+m_{Cl_2}=m_{XCl_3}\\ =>m_{Cl_2}=m_{XCl_3}-m_X=53,54-10,8=42,74\left(g\right)\)
=> \(n_{Cl_2}=\frac{42,74}{71}=\frac{2137}{3550}\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_X=\frac{2.\frac{2137}{3550}}{3}=\frac{2137}{5325}\left(mol\right)\)
=> \(M_X=\frac{10,8}{\frac{2137}{5325}}\approx27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại X(III) cần tìm là nhôm (Al=27).
Cho 0,3g 1 kim loại hóa trị II tác dụng hết với H2O thu được 168 ml khí H2. Xác định tên kim loại, biết rằng khi kim loại tác dụng với nước sinh ra Bazơ và H2
Gọi M là kim loai cần tìm
pthh: M +2H2O ---> M(OH)2 + H2
nH2 = \(\frac{0,168}{22,4}\) = 0,0075 (mol)
Theo PTHH :nM = nH2 = 0,0075 (mol)
Ta có mM = nM.MM
<=> 0,3 = 0,0075 . M
=> M = 40 (Ca)
Vậy kim loại can tim là Ca
nung a g kmno4 sau mot thoi gian con lai 29.36g chat ran va thu duoc v lit 02 (đktc) . biết hiệu suất phản ứng là 70%.tính a và V
Nung m gam hỗn hợp X gồm kali clorat và kali pemanganat ở nhiệt độ cao có xúc tác. Sau khi các chất trong X bị phân hủy hết thu được hôn hợp Y gồm 3 chất rắn và 6,4 gam oxi. Lấy 1 phần Y đem phân tích đượ tỉ lệ số mol KCl : số mol K2MnO4=1:2. Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra và tính m
Tỷ lệ số mol của KCl: số mol của K2MnO4 = 2:1 thì mới đẹp nhé b.
\(2KClO_3\left(x\right)\rightarrow2KCl\left(x\right)+3O_2\left(1,5x\right)\)
\(2KMnO_4\left(y\right)\rightarrow K_2MnO_4\left(0,5y\right)+MnO_2\left(0,5y\right)+O_2\left(0,5y\right)\)
Gọi số mol của KClO3 và KMnO4 lần lược là x, y
\(n_{O_2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow1,5x+0,5y=0,2\left(1\right)\)
Ta lại có: \(\frac{x}{0,5y}=\frac{2}{1}\)
\(\Leftrightarrow x=y\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt: \(\left\{\begin{matrix}1,5x+0,5y=0,2\\x=y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=0,1.122,5+0,1.158=28,05\left(g\right)\)
PS: Nếu như không giống như mình sửa thì bạn cứ làm theo như vậy vẫn được nhé. Chỉ cần thay số lại thôi.
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
1/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp tan hết
2/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết không?
3/ Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO
co MZn >M Fe -> neu hon hop toan la Fe -> trong 37,2g co nFe > n Fe +nZn hay noi cach khac la so mol chat trong 37,2g Fe lon hon so gam chat trong 37,2 g hon hop Fe,Zn,
neu hon hop toan Fe -> n Fe = 37.2 : 56=0.66 mol
n H2 SO4 = 2x 0.5 = 1 mol
Fe tac dung voi H2 SO4 theo ti le 1:1
-> 37.2g Fe tan het.=> nFe < nH2SO4 hien co.ma nFe> n Fe+n Zn=> hon hop tan het
b.neu dung luong gap doi lan truoc la : 74.4g
gia su hon hop toan Zn -> nZn <n Fe +n Zn
nZn = 74.4 : 65=1.14 mol > n H2SO4 => ko phan ung het,Zn du
ma nZn < n Fe+ n Zn => hon hop ban dau khong tan het
c.n CuO = 0.6 mol
n H2 = n Cuo= 0.6 mol = n Fe + n Zn (1)
nFe x 56 + n Zn x 65 = 37,2 (2)
giai he phuong trinh 1 va 2 => n Fe =0.2 mol => m Fe =11.2g
n Zn= 0.4 mol => m Zn =26
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl dư. Thu lấy toàn bộ lượng khí H2 thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5.4g
a) Tính số gam H2 thu được
b) Tính số gam HCl phản ứng
2) Cho 6,35 một muối sắt clorua tác dụng với Bạc nitrat được 14,35 kết tủa muối bạc Clorua. Xác định CT muối sắt clorua trên
3) Nung một tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 thì được bao nhiêu tạg vôi sống biết lượng khí CO2 sinh ra là 3,52 tạ.
4)Đốt cháy hết 4,4 gam hỗn hợp gồm C;S người ta dùng hết 4,48 l khí O2 (đktc). Tính khối lượng các chất khí sinh ra.
Mấy bài này là tép riu
4) \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\left(1\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\left(2\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Đặt số mol C là x, số mol S là y, ta có hệ phương trình:
\(\left\{\begin{matrix}12x+32y=4,4\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=n_C=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
3) 1 tấn = 1000000g
3,52 tạ=352000g
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(m_{CaCO_3}=\frac{1000000.80}{100}=800000\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=800000-352000=448000\left(g\right)=4,48\left(tạ\right)\)
2) \(FeCl_x+xAgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_x+xAgCl\)
\(n_{AgCl}=\frac{14,35}{143,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_x}=\frac{0,1}{x}\)
Ta có: \(\left(\frac{0,1}{x}\right).\left(56+35,5x\right)=6,35\Rightarrow x=2\)
CT của muối sắt: FeCl2
nung a g kmno4 sau mot thoi gian con lai 29.36g chat ran va thu duoc v lit h2 (đktc) . biết hiệu suất phản ứng là 70%.tính a và V