Nung a gam KMnO4 sau một thời gian còn lại 29.36g chất rắn cà thu được và thu được V lit H2 (đktc) và dung dịch X. Trong X có 12g NaOH và 34.2g Ba(OH)2. Viết các phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính V
Nung a gam KMnO4 sau một thời gian còn lại 29.36g chất rắn cà thu được và thu được V lit H2 (đktc) và dung dịch X. Trong X có 12g NaOH và 34.2g Ba(OH)2. Viết các phương trình hóa học các phản ứng xảy ra và tính V
cho 29g hỗn hợp gồm một kim loại và một oxit của nó tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch có chứa 34.2g chất tan và thoát ra 2.24l khí (đktc). Xác định kim loại và tỉ lệ % khối lượng của nó coa trong hỗn hợp ban đầu.
một bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 khi phân tích thấy có 2.04g cacbon va 2.464l oxi (đktc).tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong X và tỉ khối của X đối với khí hiđro?
Gọi số mol của CO và CO2 lần lược là x, y
\(n_C=x+y=\frac{2,04}{12}=0,17\)
\(n_O=x+2y=2.\frac{2,464}{22,4}=0,22\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}x+y=0,17\\x+2y=0,22\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,12\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%CO=\frac{0,12}{0,12+0,05}.100\%=70,59\%\)
\(\Rightarrow\%CO_2=100\%-70,59\%=29,41\%\)
\(\Rightarrow M_X=\frac{28.0,12+44.0,05}{0,12+0,05}=\frac{556}{17}\)
\(\Rightarrow\) d(X/H2) = \(\frac{556}{17.2}=16,35\)
chỉ câu 2 + 3
làm ơn
2)a) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b) \(n_{O_2}=\frac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
Đặt số mol oxi phản ứng là x, số mol dư là 0,75-x
Ta có: \(\left(0,75-x\right)32+\frac{2}{5}x.142=28,4\)
\(\Rightarrow x=\frac{11}{62}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,75-\frac{11}{62}=\frac{71}{124}\left(mol\right)\)
\(V_{O_2\left(dư\right)}=\frac{71}{124}.22,4=\frac{1988}{155}\left(l\right)\)
\(n_P=\frac{4}{5}.x=\frac{4}{5}.\left(\frac{11}{62}\right)=\frac{22}{155}\left(mol\right)\)
\(m_P=\frac{22}{155}.31=4,4\left(g\right)\)
Tham khảo bài này đi nhé Đạt, tương tự cái bày hồi bữa mà t nói you sai.......
hỗn hợp B gồm N2 và H2 thu được đựng trong bình kín ,tỉ khối A đối với hiđro bằng 8.8. Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu ban đầu thì thu được hỗn hợp khí D có tỉ khối với hiđro bằng 11.
Biết sơ đồ phản ứng : N2+H2->NH3
a, giải thích tại sao tỉ khối lại tăng ?
b,tính phần trăm thể tích các khí có trong hỗn hợp B và D
a/ \(N_2\left(a\right)+3H_2\left(3a\right)\rightarrow2NH_3\left(2a\right)\)
Nhìn vào phương trình phản ứng ta thấy cứ 1 mol N2 phản ứng với 3 mol H2 thì tạo ra 2 mol NH3 nghĩa là số mol hỗn hợp giảm đi 2 mol trong khi đó khối lượng hỗ hợp không thay đổi nên khối lượng mol của hỗn hợp sẽ tăng dẫn đến tỷ khối sẽ tăng.
b/ Gọi số mol của N2 và H2 lần lược là x, y, số mol N2 tham gia phản ứng là a.
\(\Rightarrow\frac{28x+2y}{x+y}=8,8.2=17,6\)
\(\Leftrightarrow x=1,5y\left(1\right)\)
\(\Rightarrow n_{N_2\left(dư\right)}=x-a\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=y-3a\)
\(\Rightarrow n_{hhspu}=x-a+y-3a+2a=x+y-2a\)
\(\Rightarrow\frac{28\left(x-a\right)+2\left(y-3a\right)+17.2a}{x+y-2a}=11.2=22\)
\(\Rightarrow10y-3x-22a=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}x=1,5y\\10y-3x-22a=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=1,5y\\a=0,25y\end{matrix}\right.\)
Phần trăm thể tích của hỗn hợp B là:
\(\%N_2=\frac{x}{x+y}.100\%=\frac{1,5y}{1,5y+y}.100\%=60\%\)
\(\%H_2=100\%-60\%=40\%\)
Phần trăm thể tích của hỗn hợp D là:
\(\%N_2=\frac{x-a}{x+y-2a}.100\%=\frac{1,5y-0,25y}{1,5y+y-2.0,25y}.100\%=62,5\%\)
\(\%H_2=\frac{y-3a}{x+y-2a}.100\%=\frac{y-3.0,25y}{1,5y+y-2.0,25y}.100\%=12,5\%\)
\(\%NH_3=100\%-62,5\%-12,5\%=25\%\)
Tính khối lượng mol không khí ?
Gọi x là số mol của N2 trong 1 mol không khí
y là số mol của O2 trong 1 mol không khí
Ta có : \(x=\frac{80}{100}.1\left(mol\right)=0,8mol\left(N_2\right)\)
\(y=\frac{20}{100}.1\left(mol\right)=0,2mol\left(O_2\right)\)
Ta có : \(m_{KK}=0,8.28+0,2.32\approx29\)
\(\overline{M_{KK}}=\frac{m_{KK}}{n_{KK}}=\frac{29}{1}=29\) g/mol
chất B chứa các nguyên tố Cu(II), S(IV), O( II) . Biết thành phần của Cu =40. xác định công thức
Cho 10,8 l khí Cl ở đktc tắc dụng với m (g) Cu. Sau phản ứng thu được 63.9 g chất rắn.
a)Chất nào phản ứng hết? chất nào còn dư?
b)Tính m và phần trăm khối lượng các chất sau phản ứng.
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\frac{10,8}{22,4}\approx0,482\left(mol\right)\\ n_{CuCl_2}=\frac{63,9}{135}\approx0,473\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,482}{1}>\frac{0,473}{1}\)
=> Cl2 dư , Cu hết nên tính theo nCu
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{CuCl_2}=n_{Cu}=0,473\left(mol\right)\)
b) Khối lượng CuCl2:
\(m_{CuCl_2}=0,473.135=63,855\left(g\right)\)
=> \(\%Cu=\frac{64}{135}.100=47,407\%\)
\(\%Cl=100\%-47,407\%=52,593\%0\)
một hợp chất có thành phần 7,123% Na, 32,093% Pb, còn lại là silic và oxi. xác định công thức hóa học dưới dạng oxit
CTHH có các oxit: \(Na_2O;PbO;SiO_2\)
CTTQ: \(xNa_2O.yPbO.zSiO_2\)
Theo CTHH \(Na_2O\), ta có: 23g Na tạo được 62g Na2O
7,123% khối lượng Na tạo được : \(\frac{62.7,123}{46}=9,6\%Na_2O\)
- Theo CT PbO ta có: 207g Pb tạo ra 223g PbO
32,093% khối lượng Pb tạo được: \(\frac{223.32,093}{207}=34,874\%PbO\)
Thành phần theo khối lượng của SiO2:
100%-(9,6%+34,874%)=55,526%
Ta có: \(x:y:z=\frac{9,6}{62}:\frac{34,574}{223}:\frac{55,526}{60}=0,155:0,155:0,92=1:1:6\)
CTTQ:\(Na_2O.PbO.6SiO_2\)
Chờ 2,24 lít khí hiđro tác dụng với 1,68 lít oxi ở điều kiện tiêu chuẩn .Tính khối lượng nước thu được
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
nH2 = V/22,4 = 2,24/22,4=0,1(mol)
nO2 = V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075(mol)
Lập tỉ lệ :
\(\frac{n_{H2\left(ĐB\right)}}{n_{H2\left(PT\right)}}=\frac{0,1}{2}=0,05\) < \(\frac{n_{O2\left(ĐB\right)}}{n_{O2\left(PT\right)}}=\frac{0,075}{1}=0,075\)
=> Sau phản ứng : H2 hết và O2 dư
Theo PT => nH2O = nH2 = 0,1 (mol)
=> mH2O = n .M = 0,1 x 18 =1,8(g)
H2 + O2 -nhiệt độ-> H2o
nH2=v/22.4=2.24/22.4=0.1 mol
=>mH2=n.M=0.1.18=1.8 (g)
nO2=v/22.4=1.68/22.4=0.075 mol
=>mO2=n.M=0.075.32=2.4 (g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mH2+mO2=mH2o
<=> mH2o=1.8+2.4=4.2 (g)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(\frac{0,1}{2}< \frac{0,075}{1}\)=> H2 hết
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)