cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 thu dược dd B có màu xanh, chứa 111,2g muối khan ,8,96l NO và 1,2g kim loại không tan . Xác định %kl các kim loại trong hỗn hợp?
cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 thu dược dd B có màu xanh, chứa 111,2g muối khan ,8,96l NO và 1,2g kim loại không tan . Xác định %kl các kim loại trong hỗn hợp?
hòa tan 5,95g hh Zn,Al có tỉ lệ mol la 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng ,dư thu được 0,896l một sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. Tìm X
gọi số mol của Zn = a , Al = b
theo bài ra ta có hệ \(\begin{cases}65a+27b=5,95\\b=2a\end{cases}\) giải hệ ta được : a=0,05 ; b= 0,1
Zn -----> Zn 2+ + 2e N+5 + a (e) -----> N+x
0,05 0,1 0,04 a.0,04
Al -------> Al3+ + 3e
0,1 0,3
Tổng e nhường = tổng e nhận => 0,1 + 0,3 = 0,04.a => a = 10 => Sản phẩm là N2
gọi a , b lần lượt là số mol của Al và Zn
theo gt
27a + 65b = 5,95
2a = b
<=> a = 0,04 mol ; b = 0,08 mol
số mol khí thoát ra 0,896 / 22,4 = 0,04 mol
Hòa tan 13.3g hh NaCl, KCl vào nước tạo thành 500g dd A. Lấy 1/10 A cho pứ với dd AgNO3 dư thu được 2.87g kết tủa:
a/ kl muỗi ban đầu
b/ C% mỗi muối trong A?
Có nhiu đó thôi các bạn giúp mình với nha!
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và KCl
Theo đề bài ta có pt:
58,5x + 74,5y=13,3
x + y = 10 nAgCl = 10 . (2,87:143,5) = 0,2
Giải hệ ta được x = y = 0,1
m NaCl = 58,5 . 0,1 = 5,85 (g) --> m KCl = 13,3 - 5,85 = 7,45 (g)
C% NaCl = (5,85 : 500).100 = 1,17%
C% KCl = (7,45 :500).100 = 1,49%
Cho 5,1g hỗn hợp gồm 2 kim loại Al,Mg có số mol bằng nhau tác dụng với dd HCl
a Tính thể tích khí tạo thành
b tính tổng kim loại muối tạo thành
Gọi số mol cả Al và Mg là x.
Theo đề bài ta có 27x + 24x = 5,1
=> x =0,1
Viết pt rồi tính sản phẩm theo Al và Mg.
Vì hai kim loại có số mol bằng nhau nên gọi số mol của hai kim loại này là x
=> \(24x+27x=5,4\Leftrightarrow51x=5,4\Leftrightarrow x=\frac{9}{85}\left(mol\right)\)
PTHH :2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
(mol) x x 3x/2
Mg + 2HCl -----> MgCl2 + H2
(mol) x x x
Suy ra : \(n_{H_2}=x+\frac{3x}{2}=\frac{5}{2}x=\frac{9}{34}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=22,4\cdot\frac{9}{34}=\frac{504}{85}\left(l\right)\)
b/ Kim loại muối ???
Để hòa tan 4,8 gam Mg phải dùng bao nhiêu ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M
a/ tính thể tích dd hỗn hợp axit trên cần dùng
Gọi x là số mol HCl và y là số mol H2SO4
a/ Ta có : \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
(mol) x/2 x x/2
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
(mol) y y y
Ta có : \(m_{Mg}=24\left(\frac{x}{2}+y\right)=4,8\Rightarrow\frac{x}{2}+y=0,2\Rightarrow x+2y=0,4\)
Mà : \(V_{hh}=V_{HCl}+V_{H_2SO_4}=\frac{x}{1}+\frac{y}{0,5}=x+2y\)
\(\Rightarrow V_{hh}=0,4\left(l\right)\)
b/ Ta có \(n_{H_2}=\frac{x}{2}+y=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
cho 4,6 g NA tác dụng vs 1 phi kim có hóa trị 2 ta thu đc 78 g muối . hãy xác định phi kim trên ???
nNa=\(\frac{4,6}{23}\)=0,2 (mol)
2Na + X -> Na2X
0,2 0,1
Áp dụng ĐLBTL
mX=7,8-4,6=3,2 g
MX=\(\frac{3,2}{0,1}\)=32 (g/mol) => X là S lưu huỳnh
1, hỗn hợp A gồm CuO, AlCl3, CuCl2, Al2O3 bằng phương pháp hóa học hãy tách chất ra khỏi hôn hợp A mà ko lm thay đổi khối lượng hỗn hợp
2,Dùng phenolphtaleinlamf thuốc thử hãy nêu cách nhận biết các chất sau NaCl, NaHSO4,CaCl2,AlCl3,FeCl3,Na2CO3
tách CuO : A vào nước dư => dd B CuCl2 và AlCl3. rắn E CuO và Al2O3 > NaOH dư được CuO không tan. tách Al2O3 : sục CO2 vào natri aluminat ra nhôm hidroxit đem nung ra Al2O3. tách cucl2 : cho B td naoh lọc kết tủa cô cạn ra cucl2.( alcl3 ra natri aluminat ). tách alcl3 : sục co2 dư vào dd natri aluminat => nhôm hidroxit cho td hcl dư rồi cô cạn là dc
Khi cho 100g dung dịch HCl tác dụng với CaCO3(dư) thu được 4,48 lít khí (đktc).
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
PTHH: CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\)
Ta có: nCO2 = \(\frac{4,48}{22,4}=0,2\) (mol)
Theo phương trình: nHCl = 2.nCO2 = 2.0,2 = 0,4 (mol)
=> mHCl = 0,4.36,5=14,6(g)
=> C%= \(\frac{14,6}{100}.100=14,6\%\)
Khi cho 100g dung dịch HCl tác dụng với CaCO3(dư) thu được 4,48 lít khí (đktc).
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
3.Xác định tên chất khí sinh ra và tính lượng khí thu được.
4. Xác định tên của muối sinh ra và tính lượng muối thu được.
1.PTHH: CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2
2.Ta có: nCO2 = \(\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pt: nHCl = 2nCO2 = 2.0,2=0,4 mol
=> mHCl= 0,4 . 36,5 = 14,6g
=> C%= \(\frac{14,6}{100}.100=14,6\%\)
3. Chất khí sinh ra là cacbon điôxit ( CO2)
mCO2 = 0,2 . 44=8,8g
4. Muối sinh ra là canxi clorua ( CaCl2 )
Theo pt: nCaCl2 = nCO2= 0,2 mol
=> mCaCl2 = 0,2 . 111=22,2g
Lấy hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc, nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia làm hai phần.
Phần I cho tác dụng với NaOH dư thu đc 8,96 lít H2 và còn lại phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần I
Phần II đem hòa tan trong dd HCl thì thu được 26,88 lít H2. Các thể tích đều đo ở đktcvà các phản ứng đều xảy ra hòan tòan
a. Tính khối lượng mỗi phần?
b. Tính khối lưọng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
a.
2Al + 2NaOH + 2H2O = 2NaAlO2 + 3H2
nAl (dư, trong ½ phần) = 2/3.nH2 = 2/3.8,96/22,4 = 4/15 mol
nH2 = 26,88/22,4 = 1,2 mol
2Al + 6HCl = 3H2 + 2AlCl3
4/15..............0,4 mol
Fe + 2HCl = H2 + FeCl2
0,8..............0,8 mol
Phần không tan chỉ gồm Fe
Ta có : mFe = 44,8%m1 => m1 = m2 = 0,8.56.100/44,8 = 100g
b.
nFe (trong cả 2 phần) = 0,8.2 = 1,6 mol
2Al + Fe2O3 = Al2O3 + 2Fe
1,6....0,8.........0,8.........1,6 mol
=> mFe2O3 (ban đầu) = 0,8.160 = 128g
nAl (ban đầu) = nAl (ph.ư) + nAl (dư, trong 2 phần) = 1,6 + 2.4/15 = 32/15 mol
=> mAl (ban đầu) = 27.32/15 = 57,6g