Với R là bán kính Trái Đất. Khi đưa vật lên độ cao h so với mặt đất thì trọng lượng của vật giảm 9 lần. Độ cao h là:
Hỏi đáp
Với R là bán kính Trái Đất. Khi đưa vật lên độ cao h so với mặt đất thì trọng lượng của vật giảm 9 lần. Độ cao h là:
\(\dfrac{P}{P_0}=\dfrac{R^2}{\left(R+h\right)^2}\)
P0=9P
\(\Rightarrow\dfrac{1}{3}=\dfrac{R}{R+h}\)
\(\Rightarrow h=2R\)
Một lò xo có độ cứng k=200N/m, chiều dài tự nhiên là 30cm, dk treo trên mp nghiêng ko ma sát. Láy g=10m/s^2, m=2kg, α-=300.
A, Tìm độ biến dạng của là xo
B, Tìm chiều dài của lò xo
M.N CỐ GẮNG GIÚP MK NHA MK ĐANG CẦN GẤP .THANK YOU VERY MUCH!!!
inuyasha lp 8 thì phải gọi bạn kia là anh chứ
Vật m nặng 150g chuyển động thẳng. Trong những khoảng thời gian 1,5 s liên tiếp, vật đi được quãng đường sau dài hơn quãng đường trước 90m. Tính lực tác dụng lên vật.
quãng đường đi được sau 1,5s
s1=vo1.t+a.t2.0,5=1,125a (2)
quãng đường đi được trong 1,5 giây sau
s2=v02.t+a.t2.0,5 (1)
vận tốc sau 1,5s
vo2=v01+a.1,5 (2)
từ (1),(2),(3) và s2-s1=90
\(\Rightarrow a=\)40m/s
lực tác dụng lên vật F=m.a=6N
kéo một vật có khối lượng 5kg chuyển động thẳng trên sàn nhà có phương hợp với phương chuyển động 1 góc 60 độ, biết g=10m/\(^{S^2}\) bỏ qua ma sát. thì vật chuyện động với gia tóc và bao nhiêu
a. Tính gia tốc của vật.
Gia tốc = F / m
gia_toc_co_lec = 30 / 5 # (m/s^2)
b. Sau khi đi được quãng đường 16m thì vật có vận tốc là bao nhiêu ? Thời gian đi hết quãng đường đó?
Vận tốc = 2 * g * x
vận_toc_co_lec = 2 * 10 * 16 / 100 # (m/s)
T = 2 * x / vận_toc_co_lec
thoi_gian_co_lec = 2 * 16 / (2 * 10 * 16 / 100) # (s)
c. Nếu bỏ qua ma sát và lực kéo có phương hợp với phương chuyển động một góc 600 thì vật chuyển động với gia tốc là bao nhiêu ?
Lực kéo mới = 30 * sin(600)
gia_toc_moi_co_lec = Lực kéo mới / m
Gia tốc = Lực kéo mới / m * 1 / 2
gia_toc_moi_co_lec = (30 * sin(600)) / 5 * 1 / 2 # (m/s^2)
Kết quả của các bài toán là:
a. Gia tốc = 6 m/s^2
b. Vận tốc = 20 m/s, thời gian = 0.8 s
c. Gia tốc = 24 m/s^2
bỏ qua ma sát, thì vật chuyển động với gia tốc = 24 m/s^2, bao nhiêu. Từ đó ta thấy gia tốc và lực kéo không liên quan đến phương hướng của vật đó.
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
1. Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
2. Áp dụng: trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
trong mot phan ung hoa hoc tong khoi luong cua cac san pham bang tong khoi luong cua cac chat phan ung
Bài 1 : Tính hợp lực của 2 lực đồng quy F1=16N , F2=12N trong các tường hợp góc hợp bởi hai lực lần lược là
\(\alpha=0^o,\alpha=30^o,\alpha=60^o,\alpha=90^o,\alpha=120^o,\alpha=180^o\)
Trong 4 trường hợp áp dụng
\(F^2=F_1^2+F_1^2+2F_1F_2\cos\)
\(\overrightarrow{F_1}\uparrow\uparrow\overrightarrow{F_2}\Rightarrow F=F_1+F_2\)
\(\overrightarrow{F_1}\uparrow\downarrow\overrightarrow{F_2}\Rightarrow F=F_1-F_2\)
\(\overrightarrow{F_1}L\overrightarrow{F_2}\Rightarrow F=\sqrt{F_1^2+F_2^2}\) chữ ''L'' là vuông góc nha
Bài 2: Một lò xo có chiều dài tự nhiên Lo=12cm khi bị kéo dãn lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó là 5N .
Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo là 10N thì chiều dài của lò xo = bao nhiêu ?
Công thức
\(F_2=K.\Delta l\)
\(=K\left|l-l_o\right|\)
\(F_2=K\left|l_{2_{ }}-lo\right|\)
Bài 3: Một vật trượt trên 1 sàn nằm ngang với vận tốc ban đầu vo=10m/s hệ số ma sát trượt là \(\mu=0,1\) . Hỏi
vật đi được quảng đường = bao nhiêu thì dừng lại cho g=10m/s2
Bài 1:
\(\alpha= 0\) \(\Rightarrow F = F_1+F_2 = 16+12=28N\)
\(\alpha = 30^0\)\(\Rightarrow F^2=16^2+12^2+2.16.12.\cos30^0=...\Rightarrow F\)
Các trường hợp khác bạn tự tính nhé.
Bài 2:
Ta có: \(F_1=k.\Delta \ell_1=k.(0,24-0,12)=0,12.k=5\) (1)
\(F_1=k.\Delta \ell_2=k.(\ell-0,12)=10\) (2)
Lấy (2) chia (1) vế với vế: \(\dfrac{\ell-0,12}{0,12}=2\)
\(\Rightarrow \ell = 0,36m = 36cm\)
Bài 3:
Áp lực lên sàn: \(N=P=mg\)
Áp dụng định luật II Niu tơn ta có: \(F=m.a\Rightarrow -F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow a = \dfrac{-F_{ms}}{m}= \dfrac{-\mu.N}{m}== \dfrac{-\mu.mg}{m}=-\mu .g =- 0,1.10=-1\)(m/s2)
Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại là \(S\)
Áp dụng công thức độc lập: \(v^2-v_0^2=2.a.S\)
\(\Rightarrow 0^2-10^2=2.1.S\Rightarrow S = 50m\)
giải nhanh giúp mình trước thứ 3 nha mấy bạn
Bạn đã có các công thức ở trên rồi đó, hãy thay vào công thức và tính thôi nhé.
một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn đường võng ( coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất. biết bán kính cong của đoạn đường võng là 50m, lấy gia tốc g=10m/s2.
36km/h=10m/s
\(F_{ht}=P-N\Rightarrow N=F_{ht}+P=14400\)N
một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn đường võng ( coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất. biết bán kính cong của đoạn đường võng là 50m, lấy gia tốc g=10m/s2.
một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn đường võng ( coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất. biết bán kính cong của đoạn đường võng là 50m, lấy gia tốc g=10m/s2.
một ô tô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn đường võng ( coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất. biết bán kính cong của đoạn đường võng là 50m, lấy gia tốc g=10m/s2.