Hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại nhôm thì cần vừa m gam dung dịch H2SO4, dd 10%
a) Tính V khí thu được
b) Tính m gam dd H2SO4 cần dùng
c) Tính C% dd muối thu được
Hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại nhôm thì cần vừa m gam dung dịch H2SO4, dd 10%
a) Tính V khí thu được
b) Tính m gam dd H2SO4 cần dùng
c) Tính C% dd muối thu được
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(pt:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(n_{p\text{ư}}:0,2\rightarrow0,3\) \(\rightarrow0,1\) \(\rightarrow0,3\)
a)VH2=0,3.22,4=6,72l
b)mH2SO4=0,3.98=29,4g
mddH2SO4=\(\dfrac{29,4.100\%}{10\%}=294g\)
c)mdd Al2(SO4)3=mAl+mddH2SO4
=5,4+294=299,4g
mAl2(SO4)3=0,1.342=34,2g
C%\(\left[Al_2\left(SO_4\right)_3\right]=\dfrac{34,2}{299,4}.100\%\simeq11,423\%\)
Cho 10g CaCo3 tác dụng vừa đủ với HCl 10% thu được CaCl2, khí CO2 và H2O
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng dung dịch tham gia phản ứng
c) Tính V(khí CO2) ở đktc
d) Tính nồng độ % CaCl2
nCaCO3 = \(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{10}{100}\)= 0,1 (mol)
a. PTHH:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
1 : 2 : 1 : 1 : 1 (mol)
0,1 : 0,2 : 0,1 : 0,1 : 0,1 (mol)
b. mHCl = n.M = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
mdd HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100\%}{C\%}\)=\(\dfrac{7,3.100}{10}\)= 73 (g)
mdd (pư) = 10 + 73 = 83 (g)
c. VCO2 (đktc) = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
d. mCaCl2 = n.M = 0,1.111 = 11,1 (g)
mdd (sau pư) = mdd (pư) - mCO2 = 83 + (0,1.44) = 87,4 (g)
C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\).100% = \(\dfrac{11,1}{87,4}\).100% = 12,7%
a) PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
b) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2\times36,5=7,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3\times100\%}{10\%}=73\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{CO_2}=0,1\times44=4,4\left(g\right)\)
d) Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,1\times111=11,1\left(g\right)\)
\(m_{dd}=10+73-4,4=78,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{78,6}\times100\%=14,12\%\)
Cho 15,5 gam Na2O vào nước được 0,5 lít dd NaOH
a) Viết PT
b) Tính CM NaOH
c) Dùng dd H2SO4 20% có D = 1,14 g/mol để trung hòa dd NaOH trên. Tính thể tích dd H2SO4
nNa2O = m/M = 15,5/62 = 0,25 (mol)
a. PTHH:
Na2O + H2O → 2NaOH
1 : 1 : 2 (mol)
0,25 : 0,25 : 0,5 (mol)
b. CM dd NaOH = n/V = 0,5/0,5 = 1 (M)
c. PTHH:
H2SO4 + 2NaOH →Na2SO4 + 2H2O
1 : 2 : 1 : 2 (mol)
0,25 : 0,5 : 0,25 : 0,5 (mol)
mH2SO4 = n.M = 0,25.98 = 24,5 (g)
mdd H2SO4 = (mct.100%)/C% = (24,5.100)/20 = 122,5 (g)
Vdd H2SO4 = mdd/D = 122,5/1,14 = 107,456 (l)
Hỗn hợp khí X gồm O2 và SO2 có tỉ khối so với khí SO2 là 0,725. Tính khối lượng của mỗi khí trong 11,2 lít hỗn hợp X ở đktc
11,2 l hỗn hợp X gồm H2 và CH4 ( đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,325. Đốt hôn hợp với 28,8 g khí O2. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
1, Viết PTHH xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X ?
2, Xác định % thể tích và khối lượng của các khí trong Y ?
Giải:
Gọi số mol của H2 là x; CH4 là y
Ta có: \(n_X=x+y=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Lại có: \(\dfrac{d_X}{O_2}=0,325\Rightarrow M_X=0,325.32=10,4\left(g\right)\)
Mà \(M_X\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{2x+16y}{0,5}=10,4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+16y=5,2\\x+y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\) (1)
0,3 mol......................................0,6mol
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\) (2)
0,2mol.............0,1mol
Từ PTHH (1) và (2)
\(n_{O_2pư}=0,1+0,6=0,7\left(mol\right)\)
Theo bài ra: \(n_{O_2}=\dfrac{28,8}{32}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2dư}=0,9-0,7=0,2\left(mol\right)\)
Mà % về thể tích cũng là % về số mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\\\%V_{CO_2}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
=> Trong Y gồm O2 dư và CO2
Theo PTHH (1)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{0,2}{0,2+0,3}.100\%=40\%\\\%V_{CO_2}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO_2}=\dfrac{0,3.44}{0,2.32+0,3.44}.100\%\approx67,35\%\\\%m_{O_2}=100\%-67,35\%=32,65\%\end{matrix}\right.\)
hòa tan 12,4 g Na2O vào 1 lít nước được dd X. Lấy 0.5 l dd X vừa đủ tác dụng với Vml dd Fe2(SO4)3: 0,5M vừa đủ tạo thành 1 kết tủa và dd Y. tính V
nung nóng hỗn hợp X gồm 5.6 g fe , 6.4 g cu và 4.8 g S trong điều kiện ko có ko khí sau 1 thời gian thu dc chất rắn Y .cho Y tác dụng vs HNO3 dư thu dc dung dịch A và V lít hỗn hợp khí B gồm NO , NO2 có dB/H2=19 .Cho A tác dụng vs ba(oh)2 dư thu dc kết tủa rồi nung trong ko khí đến lượng ko đổi thu dc m g chất rắn.Tính V,m
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (giả sử không có phản ứng xảy rả) có tỉ khối đối với không khí là 0,3276
a.Tính khối lượng trung bình của hỗn hợp X
b.Tính thành phần phần trăm theo số mol khí trong hỗn hợp (giải bằng 2 cách khác nhau)
a, Khối lượng mol trung bình:
\(\overline{M_{tb}}=0,3276.29=9,5\left(g\text{/}mol\right)\)
b, Đặt số mol H2 và O2 lần lượt là x, y
\(\overline{M_{tb}}=\dfrac{2x+32y}{x+y}=9,5\)
\(\Leftrightarrow2x+32y=9,5x+9,5y\)
\(\Leftrightarrow22,5y=7,5x\)
\(\Rightarrow x=3y\)
\(\Rightarrow\%n_{H_2}=\dfrac{x}{x+y}.100\%=\dfrac{3b}{3b+b}.100=75\%\)
\(\Rightarrow\%n_{O_2}=100\%-75\%=25\%\)
~Tham khảo~
a) Khối lượng mol trung bình: Mtb=0,3276×29=9,5(g/mol)
b) - Cách 1: Áp dụng sơ đồ đường chéo cho khối lượng mol ( Cách này không trình bày trên đây được nên mình sẽ trình bày cách 2 )
- Cách 2: Đặt số mol H2, O2 trong hỗn hợp lần lượt là a, b (mol)
=> Mtb=2a+32ba+b=9,5
⇔2a+32b=9,5a+9,5b
⇔22,5b=7,5a
⇒a=3b
⇒%nH2=aa+b.100%=3b3b+b.100%=75%
%nO2=100%−75%=25%
cho 9.8 g fe tác dụng vs 63 g h2so4 70% sau phản ứng thu dc dung dịch A và so2 .cho cu dư vào A sau đó lọc bỏ phần ko tan thu dc dung dịch B .tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch B
1- Hòa tan hoàn toàn 3,36g CaO vào nước thu được dd A. Hấp thu hết V lít khí CO2 vào dd A,sau khi kết thúc phản úng thu được 1,2g kết tảu. Tính giá trị V
2- Nung 25,28g hỗn hợp FeCO3 và FexOy dư tới phản ứng thu được khí A và 22,4 g Fe2O3 duy nhất . Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,15M thu đưuọc 7,88g kết tủa
a- Viết PTHH
b- Tìm công thức phân tử của FexOy
Giup minh trong chieu nay voi a. Cam on
2)
PTHH: 4FeCO3 + O2 -> 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
4FexOy + (3x - 2y)O2 -> 2xFe2O3 (2)
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O (3)
2CO2 + Ba(OH)2 -> Ba(HCO3)2 (4)
P/s: Xem ảnh đỡ nha cậu....Mik lười ko muốn giải =))....Với lại bài này giải chi tiết rồi nên dễ hiểu lắm cậu
1) PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
0,06 -> 0,06 (mol)
Dd A chứa 0,06 mol Ca(OH)2
nCa(OH)2 = 0,06 mol
nCaCO3 = 0,012 mol
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,012 -> 0,012 mol
=> VCO2 = 0,012 . 22,4 = 0,27 (l)
TH2: CO2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,06 ..............0,06......0,06
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,048....(0,06 - 0,012)
=> nCO2 = 0,06 + 0,048 = 0,108 mol
=> VCO2 = 0,108 . 22,4 = 2,42 (l)
Vậy...