1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X
1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2, tỉ khối hơi của A với hidro là 24. Sau khi nung có xúc tác thích hợp, ta thu được hỗn hợp khí B, tỉ khối hơi của B đối với hidro là 30.
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính % thể thích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng
c, Tính % thể tích mỗi khí tham gia phản ứng
Cho m gam hỗn hợp Ca và Mg cháy hoàn toàn trong lượng vừa đủ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2, Cl2 có tỉ khối so với H2 là 29. Khi pứ kết thúc thu đc 31,8 g sản phẩm rắn gồm các oxit và muối clorua của 2 kim loại. Xác định giá trị m. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp X gồm MgO và MgSO3 cần dùng a ml dung dịch H2SO4 1M.Sau phản ứng thu đucợ V lít khí SO2(đktc).Dẫn V lít SO2 vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 12g kết tủa. a.Viết PTHH b.Tính a, V,khối lượng mỗi chất trong X
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được 1,12 lit khí ở đktc.
1. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp?
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp trên?
Một hỗn hợp A gồm Ca và Mg có khối lượng 8,8g. Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong nước thì thu được 2,24 lít khí hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Nếu hòa tan hết cũng lượng hỗn hợp trên trong dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
cho 4,48g hỗn hợp X gồm Ba, Al và mg tác dụng hoàn toàn với H2O dư thì thu được 1,792 lit khí H2. Mặt khác khi cho 4,48 g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 2,464 lít khí H2 ( các khí ở dktc). Tính thành phần phần trăm khối kluowngj mỗi kim loại có trong hỗn hợp X