CHo 16.8 lít khí CO2 ( đktc) tác dụng với NaOH 2M thu được dung dịch a . tính khối lượng khi a khô cạn
CHo 16.8 lít khí CO2 ( đktc) tác dụng với NaOH 2M thu được dung dịch a . tính khối lượng khi a khô cạn
theo bài ta có:
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
pthh: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
⇒dung dịch a gồm Na2CO3
Theo bài và pthh ta có:
\(n_{Na_2Co_3}=n_{CO_2}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_a=m_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3}\cdot M_{Na_2CO_3}=0,75\cdot106=79,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Nhận biết 3 khí: oxi, lưu hùynh đioxit, hidro
Trích các khí làm mẫu thử
Cho các mẫu thử phản ứng vs dd Ca(OH)2
Mâũ thử nào phản ứng ứng tạo kết tủa trắng là SO2,
SO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
Dẫn 2 mẫu thử ko phản ứng đốt trong không khí
Khí nào cháy vs ngọn lửa màu xanh kèm tiếng nổ nhỏ là H2
Khí nào cháy mãnh liệt trong không khí là O2
dẫn lần lượt từng khí đi qua dd Ca(OH)2
+ khí làm dd Ca(OH)2 vẩn đục là SO2
SO2+ Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaSO3+ H2O
+ H2 và O2 không có hiện tượng
để phân biệt H2 và O2 ta dẫn 2 khí quá bột CuO nung nóng
+ khí làm CuO chuyển từ màu đen sang đỏ gạch là H2
CuO+ H2\(\xrightarrow[]{to}\) Cu+ H2O
+ O2 không phản ứng
Trình bày tính chất hóa học như nào ạ @@
Trình bày tính chất hóa học bạn ghi bằng chữ nhé,
vd: oxit axit + 5 oxit bazo( Na2O,K2O,Li2O,CaO,BaO)→Muối
pthh: Co2+CaO→CaCo3
Chúc bạn học tốt
trình bày phương pháp hóa học để tách HNO3 ra khỏi hỗn hợp HCl và HNO3
Cho dd AgNO3 dư vào hh dd thu dc kết tủa AgCl;AgNO3;HNO3
Cô cạn thu dc HNO3 dạng khí,sau đó cho vào nước thu dc dd HNO3
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 dung dịch sau: K2S04, KCl, KOH, H2SO4.
ddKOH làm quỳ tím chuyển xanh
dd H2SO4 làm quỳ tím chuyển đỏ
2 chất còn lại không làm quỳ tím chuyển màu
Tiếp tục cho 2 chất còn lại tác dụng với dd Ba(OH)2
Chất nào PỨ xong tạo kết tủa trắng là K2SO4
PTHH: K2SO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4 + 2KOH
KCl không PỨ với Ba(OH)2
Trích các mẫu thử
Cho qufy tím vào các mẫu thử nhận ra:
+KOH làm quỳ hóa xanh
+H2SO4 làm quỳ hóa đỏ
+KCl và K2SO4 ko làm qufy đổi màu
Cho 2 chất còn lại vào dd BaCl2 nhận ra:
+K2SO4 kết tủa
+KCl ko PƯ
nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra :
a) nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4
b) cho mẫu kẽm vào dung dịch HCl
a; Xuất hiện kết tủa trắng ko tan trong axit
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
b; Có khí thoát ra;kẽm tan dần
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a)nhỏ dd BaCl2 vào dd H2SO4 ta thấy xuất hiện chất kết tủa màu trắng.
pthh: BaCl2 + H2SO4 --------> BaSO4+2HCl
b) cho Zn vào dd HCl ta thấy kim loại kẽm bị tan ra, xuất hiện khí không màu bay lên (H2).
pthh: Zn+2HCl-----> ZnCl2+H2
Chúc bạn học tốt
oxit của một kim loại hóa trị 3 , tan hết trong 400ml dung dịch HCl 3M . Tìm công thức của oxit kim loại ?
Gọi CTHH: R2O3
R2O3 +6 HCl---> 2RCl3 + 3H2O
Ta có nHCl=3.0,4=1,2 mol
nếu không có thêm dữ kiện nữa thì mình không làm được đâu nhé , mà đề vậy chả ai làm đc đâu
1. Tính khối lượng đá vôi chứa 80% CaCO3 cần sản xuất 2,8 tấn vôi sống với H = 75%
2. Tôi 60kg đá vôi 80% CaCO3. Có bao nhiêu kg CaO ? H = 75%
1.
mCaCO3 = 80% . 2,8 = 2,24 tấn
=> mCaCO3(tt) = 75% . 2,24 = 1,68 tấn
mCaCO3 = 80%.60 = 48 kg
=>nCaCO3 = \(\dfrac{48}{100}\)= 0,48 mol
CaCO3 \(^{to}\rightarrow\)CaO + CO2 \(\uparrow\)
0,48mol \(\rightarrow\)0,48 mol
mCaO = 0,48 . 56=26,88 kg
=> mCaO(TT) = \(26,88:\dfrac{75}{100}\)= 35,84 kg
Hòa tan một lượng sắt bằng 150 ml dung dịch HCL. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,36 lít khí H2 ( dktc)
a. Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng sắt đã dùng?
c) Tính nồng độ mol của dun dịch HCL đã dùng?
( Fe = 56, H= 1, Cl = 35,5)
nH2=3,36/22,4=0,15mol
Fe+2HCl --->FeCl2+H2↑
0,15mol<--0,15mol. <--0,15mol
mFe=0,15.56=8,4g
CMHCl=0,15/0,15=1M
Hoà tan 4 g MgO vào 300 ml dung dịch HCl 1 M
a) viết phương trình hoá học xảy ra
b) tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc ( Biết khối lượng riêng của dd HCl là D=1,14 g/ml)
nMgO= 4:40=0,1(mol) nHCl=1.0,3 =0,3(mol)
a) MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
ban đầu: 0,1mol 0,3mol
phản ứng: 0,1mol 0,2mol 0,1mol
sau pứ : 0 0,1 mol 0,1mol
lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}\) < \(\dfrac{0,3}{2}\)=0,15 =>phản ứng tính theo nMgO (HCl dư)
mddHCl= 1,14.300=342 g => mddsau phản ứng = 342+4=346 g
C%(MgCl2) =\(\dfrac{0,1.95}{346}.100\%\)=2,746%
C%(HCl dư)= \(\dfrac{\left(0,3-0,1.2\right)36,5}{346}.100\%\)=1,05%