Tôm sông sống ở môi trường nào? Hô hấp nhờ vào bộ phận gì
A.Sống ở sông, biển - Hô hấp bằng mang.
B.Sống phổ biến ở các sông, ao, hồ, … - Hô hấp qua da.
C.Sống phổ biến ở các sông, ao, hồ, … - Hô hấp bằng mang.
D.Sống ở biển – Hô hấp bằng phổi.
Tôm sông sống ở môi trường nào? Hô hấp nhờ vào bộ phận gì
A.Sống ở sông, biển - Hô hấp bằng mang.
B.Sống phổ biến ở các sông, ao, hồ, … - Hô hấp qua da.
C.Sống phổ biến ở các sông, ao, hồ, … - Hô hấp bằng mang.
D.Sống ở biển – Hô hấp bằng phổi.
C.Sống phổ biến ở các sông, ao, hồ, … - Hô hấp bằng mang.
Vai trò của lớp vỏ đá vôi của thân mềm là:
A.Liên hệ với môi trường ngoài. B.Là vũ khí để tấn công kẻ thù.
C.Che chở và bảo vệ cơ thể. D.Thực hiện việc trao đổi khí.
Vai trò của lớp vỏ đá vôi của thân mềm là:
A.Liên hệ với môi trường ngoài. B.Là vũ khí để tấn công kẻ thù.
C.Che chở và bảo vệ cơ thể. D.Thực hiện việc trao đổi khí.
Hãy chọn 4 đặc điểm trong các đặc điểm dưới đây để nhận biết đại diện của ngành Thân mềm: 1. Cơ thể đối xứng 2 bên. 2. Thân mềm. 3. Cơ thể phân đốt. 4. Cơ thể không phân đốt. 5. Có vỏ đá vôi và khoang áo.
A.3, 4, 5 và B.2, 3, 4 và 1 C.1, 2, 3 và 4. D.2, 4, 5
trong các giun tròn loài nào kí sinh ở thực vật
Các loại giun tròn thường kí sinh ở nơi giàu chất dinh dưỡng ở cơ thể người động vật, thực vật như: ruột non, hệ bạch huyết, rễ lúa,…
Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh các đại diện sau, loài nào nguy hiểm cho người hơn?
A. Giun kim. B. Giun móc câu. C. Giun đỏ. D. Giun đất.
(Help plz,mai thi mà giờ mới soạn:D)
Câu 45. Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.
B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.
C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.
D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.
Câu 46. Động vật nào thuộc ngành Giun dẹp thích nghi với lối sống kí sinh trong gan , mật trâu bò?
A. Sán lá gan B. Sán dây C. Sán lông D. Sán bã trầu
Câu 47. Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.
B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.
C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.
D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.
Câu 48. Nhóm giun được xếp cùng ngành với nhau là :
A. Giun đũa, giun kim, giun móc câu.
B. Giun đũa, giun dẹp, giun chỉ.
C. Sán lá gan, sán dây, giun rễ lúa.
C. Giun móc câu, sán bã trầu, giun kim.
Câu 45. Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.
B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.
C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.
D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.
Câu 46. Động vật nào thuộc ngành Giun dẹp thích nghi với lối sống kí sinh trong gan , mật trâu bò?
A. Sán lá gan B. Sán dây C. Sán lông D. Sán bã trầu
Câu 47. Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.
B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.
C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.
D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.
Câu 48. Nhóm giun được xếp cùng ngành với nhau là :
A. Giun đũa, giun kim, giun móc câu.
B. Giun đũa, giun dẹp, giun chỉ.
C. Sán lá gan, sán dây, giun rễ lúa.
C. Giun móc câu, sán bã trầu, giun kim.
Câu 45:C
Câu 46:A
Câu 47:C(giống câu 45?)
Câu 48:A
Câu 45. Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.
B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.
C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.
D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.
Câu 46. Động vật nào thuộc ngành Giun dẹp thích nghi với lối sống kí sinh trong gan , mật trâu bò?
A. Sán lá gan B. Sán dây C. Sán lông D. Sán bã trầu
Câu 47. Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.
B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.
C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.
D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.
Câu 48. Nhóm giun được xếp cùng ngành với nhau là :
A. Giun đũa, giun kim, giun móc câu.
B. Giun đũa, giun dẹp, giun chỉ.
C. Sán lá gan, sán dây, giun rễ lúa.
C. Giun móc câu, sán bã trầu, giun kim.
Câu 42. Đặc điểm nào sau đây là đúng với sán dây?
A. Đầu sán nhỏ, có giác bám.
B. Ruột phát triển và dài 8 -9 m.
C. Các đốt cuối cùng đều mang cơ quan sinh dục lưỡng tính.
D. Kí sinh ở máu người.
Câu 41. Loài nào sau đây gây hại cho con người
A. Giun đất
B. Giun đỏ
C. Đỉa
D. Rươi
Trâu, bò bị nhiễm sán lá gan là do
Tham khảo!
Trâu, bò do hai loài sán lá: Fasciola gigantica và Fasciola hepatica gây ra. - Hình thái: Sán Fasciola gigantica: Cơ thể dẹp, hình lá, màu đỏ nâu; có 2 giác bám: Giác miệng và giác bụng.
Tham khảo
Nguyên nhân: Bệnh sán lá gan ở trâu, bò do hai loài sán lá: Fasciola gigantica và Fasciola hepatica gây ra. - Hình thái: Sán Fasciola gigantica: Cơ thể dẹp, hình lá, màu đỏ nâu; có 2 giác bám: Giác miệng và giác bụng.
Tham khảo
Trâu, bò nước ta thường mắc bệnh sán lá gan nhiều là do:
- Trong nước có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan.
- Trâu bò thường uống nước có nhiều kén sán lá gan.
- Trâu bò gặm cỏ trực tiếp ngoài thiên nhiên có nhiều ấu trùng sán lá gan.
- Trong cây cỏ thuỷ sinh có nhiều kén sán.
Biện pháp hiệu quả ngăn không cho giun sán kí sinh khép kín vòng đời?
Nguyên nhân gây ra bệnh giun sán là do người bị nhiễm phải ấu trùng hoặc trứng của giun, sán qua đường tiêu hóa khi ăn phải các thức ăn có trứng giun, trứng sán.
Tham Khảo:
- Thực hiện ăn chín, uống sôi, ăn các thức ăn đã được nấu chín kỹ, chế biến hợp vệ sinh.
- Không sử dụng thịt lợn ốm để chế biến thực phẩm. Không ăn tiết canh, thịt lợn tái, các loại gỏi cá, nem chua sống, thịt bò tái, đối với các loại rau sống cần phải ngâm rửa kỹ trước khi ăn.
- Quản lý phân tươi, nhất là ở những vùng có người nhiễm sán dây lợn trưởng thành. Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Không nuôi lợn thả rông.Không sử dụng phân tươi để bón cho cây trồng nhất là các loại rau.
- Không để ruồi nhặng bậu vào thức ăn. Không để chó, lợn, gà... tha phân gây ô nhiễm môi trường.
- Người mắc bệnh giun, sán cần phải được khám và điều trị triệt để theo đúng phác đồ của Bộ Y tế.
Vì vòng đời của giun rất phức tạp, nên đẻ nhiều trứng sẽ giúp cho tỉ lệ nở cao hơn.